Astrology.vn - Quẻ Bĩ (否). Tự quái nói rằng: Thái tức là thông, các vật không thể thông mãi, cho nên tiếp nối đến quẻ Bĩ. Ôi, vật lý đi lại, hanh thái đã cực thì ắt phải bĩ, vì vậy quẻ Bĩ nối quẻ Thái. Nó là quẻ Trời trên Đất dưới, trời đất giao nhau. Âm Dương hòa hợp là Thái; Trời ở trên, Đất ở dưới, thì là trời đất cách tuyệt, không giao thông với nhau, cho nên là Bĩ – (Truyện của Trình Di).
Sau quẻ Thái đến quẻ Bĩ. Thái nghĩa là hanh thông, Bĩ nghĩa là lấp, cũng có nghĩa là cùng. Thông với lấp tương đối, mà thông với cùng cũng tương đối. Hễ sau lúc đã Thái thông rồi, tất nhiên lấp với cùng tới. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Bĩ là tắc (Bế tắc, mắc kẹt).
否 . 否 之 匪 人 . 不 利 君 子 貞 . 大 往 小 來 .
Bĩ: Bĩ chi phỉ nhân. Bất lợi quân tử trinh. Đại vãng tiểu lai.
Bĩ đấy, chẳng phải người. Chẳng lợi cho sự chính bền của quân tử, lớn đi nhỏ lại.
[Bản nghĩa của Chu Hy: Bĩ là bế tắc, quẻ Tháng 7, trái nhau với quẻ Thái, cho nên nói là “phỉ nhân”, nghĩa là không phải đạo người. Lời chiêm của nó không lợi về chính đạo của người quân tử. Bởi vì Kiền ở ngoài, Khôn lại ở trong, nó lại do quẻ Tiệm mà lại, thì hào Chín ở vào ngôi Tư, hào Sáu ở vào ngôi Ba.]
否 之 匪 人 . 不 利 君 子 貞 . 大 往 小 來 . 則 是 天 地 不 交 . 而 萬 物 不 通 也 . 上 下 不 交 . 而 天 下 無 邦 也 . 內 陰 而 外 陽 . 內 柔 而 外 剛 . 內 小 人 而 外 君 子 . 小 人 道 長 . 君 子 道 消 也 .
Thoán viết: Bĩ chi phỉ nhân. Bất lợi quân tử trinh. Đại vãng tiểu lai. Tắc thiên địa bất giao nhi vạn vật bất thông dã. Thượng hạ bất giao nhi thiên hạ vô bang dã. Nội Âm nhi ngoại Dương. Nội nhu nhi ngoại cương. Nội tiểu nhân nhi ngoại quân tử. Tiểu nhân đạo trưởng. Quân tử đạo tiêu dã.
Lời thoán nói rằng: Bĩ đấy? Chẳng phải đạo người, chẳng lợi cho sự chính bền của đấng quân tử, lớn đi nhỏ lại, thì trời đất thông giao nhau mà muôn vật không thông vậy; trên dưới không giao nhau mà thiên hạ không có nước vậy; trong Âm mà ngoài Dương, trong mềm mà ngoài cứng, trong kẻ tiểu nhân mà ngoài đấng quân tử, ấy là đạo quẻ tiểu nhân lớn lên, đạo quân tử tiêu đi vậy.
象 曰 . 天 地 不 交 . 否 . 君 子 以 儉 德 辟 難 . 不 可 榮 以 祿 .
Tượng viết: Thiên địa bất giao. Bĩ. Quân tử dĩ kiệm đức tị nạn. Bất khả vinh dĩ lộc.
Lời tượng nói rằng: Trời đất không giao với nhau là quẻ Bĩ, đấng quân tử coi đó để dì đức, lánh nạn, không thể vẻ vang bằng lộc.
Trời đất chẳng giao thông là quẻ Bĩ - bế tắc. Người quân tử lấy đấy mà dè dặt cái đức của mình để tránh nạn, chẳng nên lấy lộc làm vinh.
1. Hào Sơ lục.
初 六 . 拔 茅 茹 . 以 其 彙 . 貞 吉 亨 .
Sơ lục. Bạt mao như. Dĩ kỳ vị. Trinh cát hanh.
Hào sáu đầu: Nhổ cụm cỏ tranh, lấy vựng nó, chính bền tốt lành hanh thông.
Nhổ rể cỏ mao, lấy cả cụm - cả 3 hào âm, giữ chính thi tốt và hanh thông. Ý Hào: Trở lại với điều chính thì tốt.
象 曰 . 拔 茅 貞 吉 . 志 在 君 也 .
Tượng viết. Bạt mao trinh cát. Chí tại quân dã.
Lời tượng nói rằng: Nhổ cỏ tranh, chính bền thì tốt, vì chí ở vua vậy.
2. Hào Lục nhị.
六 二 . 包 承 . 小 人 吉 . 大 人 否 亨 .
Lục nhị. Bao thừa. Tiểu nhân cát. Đại nhân bĩ hanh.
Hào sáu hai: Bọc chứa sự vâng thuận, kẻ tiểu nhân tốt, đấng đại nhân bĩ, thì hanh thông.
Bao gồm thừa thuận (3 hào dương); người nhỏ thì được tốt, người lớn thì đành bĩ để giữ đạo hanh thông. Ý Hào: Phận nhỏ nhưng không làm hại điều thiện thì vẫn tốt lành.
象 曰 . 大 人 否 亨 . 不 亂 群 也 .
Tượng viết: Đại nhân bĩ hanh. Bất loạn quần dã.
Lời tượng nói rằng: Đấng đại nhân bĩ thì hanh thông, không loạn dân vậy.
3. Hào Lục tam.
六 三 . 包 羞 .
Lục tam. Bao tu.
Hào sáu ba: Bọc chứa sự hổ thẹn.
Bao dung được điều xấu hổ. Ý Hào: Tiểu nhân muốn làm ác mà chưa làm được.
象 曰 . 包 羞 . 位 不 當 也 .
Tượng viết. Bao tu. Vị bất đáng dã.
Lời tượng nói rằng: Bọc chứa sự hổ thẹn. Ngôi không đáng vậy.
4. Hào Cửu tứ.
九 四 . 有 命 無 咎 . 疇離 祉 .
Cửu tứ. Hữu mệnh. Vô cữu. Trù ly chỉ.
Hào chín tư: Có mệnh không lỗi, bè loại dính phúc.
Có vận mệnh, không lỗi gì cả, cả bọn được nhờ phúc (cả 3 hào dương). Ý Hào: có cơ hội ngộ.
象 曰 . 有 命 無 咎 . 志 行 也 .
Tượng viết: Hữu mệnh. Vô cữu. Chí hành dã.
Lời tượng nói rằng: Có mệnh không lỗi, chí ý được thi hành vậy.
5. Hào Cửu ngũ.
九 五 . 休 否,大 人 吉 . 其 亡 其 亡 . 繫 于 苞 桑 .
Cửu ngũ. Hưu bĩ. Đại nhân cát. Kỳ vong kỳ vong. Hệ vu bao tang.
Hào chín năm: Nghỉ Bĩ, đấng đại nhân tốt. Này mất, này mất! Buộc cây dâu rậm.
Thôi hết bĩ, đại nhân tốt. Nhưng lo mất lo mất, phải giữ vững như ràng buộc vào ngùm rễ dâu. Ý Hào: Làm sáng tỏ con người của Hòa bình, để biết cái thuật giữ nghiệp lớn.
象 曰 . 大 人 之 吉 . 位 正 當 也 .
Tượng viết: Đại nhân chi cát. Vị chính đáng dã.
Lời tượng nói rằng: Đấng đại nhân được tốt, ngôi chính đáng vậy.
6. Hào Thượng Cửu.
上 九 . 傾 否 . 先 否 後 喜 .
Thượng cửu. Khuynh bĩ. Tiên bĩ hậu hỉ.
Hào chín trên: Nghiêng bĩ, trước bĩ sau mừng.
Đánh đổ được bĩ, trước bĩ sau mừng. Ý Hào: Bĩ đổ, hưởng phúc.
象 曰 . 否 終 則 傾 . 何 可 長 也 .
Tượng viết: Bĩ chung tắc khuynh. Hà khả trường dã.
Lời tượng nói rằng: Bĩ chót thì nghiêng, sao khá dài vậy.
Biên Soạn: Astrology.vn
Dịch Học - Kinh Dịch Giản Yếu - Astrology.vn - About us
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 11 - ĐỊA THIÊN THÁI 易经 地天泰
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 10 - THIÊN TRẠCH LÝ 易经 天澤履
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 09 - PHONG THIÊN TIỂU SÚC 易经 風天小畜