Astrology.vn - Quẻ Tiết (節). Tự Quái nói rằng: Hoán lìa, loài vật không thể lìa đến cùng chót, cho nên tiếp đến quẻ Tiết. Loài vật đã lìa tan, thì nên ngăn chỉ nó lại, vì vậy quẻ Tiết mới nối quẻ Hoán. Nó là quẻ có Chằm trên nước, đầy thì không thể chứa được nữa, là tượng tiết độ, cho nên là Tiết – (Truyện của Trình Di).
節 序 卦: 渙 者 離 也. 物 不 可 以 終 離. 故 受 之 以 節.
Tiết tự quái: Hoán giả ly dã, vật bất khả dĩ chung ly, cố thụ chi dĩ Tiết.
Hoán có nghĩa là lìa tan, vật không thể lìa tan được mãi mãi, tất phải có cách ngăn đón nó lại vậy. Tiết có hai nghĩa: một nghĩa Tiết là mắt, như Trúc tiết; lại một nghĩa nữa, Tiết có chừng mực, cũng có nghĩa là dè dặt, như tiết kiệm, tiết chế. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Tiết là Chỉ - hữu hạn nhi chỉ, đến một thời gian nào thì ngừng, có chừng mực, có tiết độ, tiết tháo, tiết chế.
節 . 亨 . 苦 節 不 可 貞 .
Tiết. Hanh. Khổ tiết bất khả trinh.
Quẻ Tiết hanh, sự dè dặt khổ không thể chính bền.
[Truyện của Trình Di: Việc mà đã có tiết độ, thì có thể đem đến sự hanh thông, cho nên quẻ Tiết có nghĩa hanh. Tiết chế quý ở vừa phải, thái quá thì khổ; tiết chế đã đến khổ, há giữ thường được sao? Không thể cố giữ mà làm sự thường thường tức là không thể chính bền.]
彖 曰 . 節 亨 . 剛 柔 分 . 而 剛 得 中 . 苦 節 不 可 貞 . 其 道 窮 也 . 說 以 行 險 . 當 位 以 節 . 中 正 以 通 . 天 地 節 而 四 時 成 . 節 以 制 度 . 不 傷 財 . 不 害 民 .
Thoán viết: Tiết hanh. Cương nhu phân. Nhi cương đắc trung. Khổ Tiết bất khả trinh. Kỳ đạo cùng dã. Duyệt dĩ hành hiểm. Đáng vị dĩ tiết. Trung chính dĩ thông. Thiên địa tiết nhi tứ thời thành. Tiết dĩ chế độ. Bất thương tài. Bất hại dân.
Lời thoán nói rằng: Quẻ Tiết hanh. Cứng mềm bằng nhau mà cứng được giữa. Tiết khổ không thể chính bền, thửa đạo cùng vậy. Đẹp lòng để đi chỗ hiểm, đáng ngôi để dè dặt, giữa chính để suốt. Trời đất có chừng mực là bốn mùa nên. Chừng mực bằng phép tắc, chẳng hại của, chẳng hại dân.
象 曰 . 澤 上 有 水 . 節 . 君 子 以 制 數 度 . 議 德 行 .
Tượng viết: Trạch thượng hữu thủy. Tiết. Quân tử dĩ chế số độ. Nghị đức hạnh.
Lời tượng nói rằng: Trên chằm có nước, là quẻ Tiết. Đức quân tử coi đó mà chế độ, bàn đức nết.
Trên đầm có nước là quẻ Tiết - chừng mực. Người quân tử lấy đấy mà chế ra độ số và nghị luận về đức hạnh.
1. Hào Sơ Cửu.
初 九 . 不 出 戶 庭 . 無 咎 .
Sơ Cửu. Bất xuất hộ đình. Vô cữu.
Hào chín đầu: Chẳng ra khỏi sân cửa, không lỗi.
Chẳng ra khỏi cổng sân, không lỗi gì. Ý hào: Liệu thời mà tự thủ thì khỏi nhục.
象 曰 . 不 出 戶 庭 . 知 通 塞 也 .
Tượng viết: Bất xuất hộ đình. Tri thông tắc dã.
Lời tượng nói rằng: Chẳng ra sân cửa, biết thông tắc vậy.
2. Hào Cửu nhị.
九 二 . 不 出 門 庭 . 凶 .
Cửu nhị. Bất xuất môn đình. Hung.
Hào chín hai: Chẳng ra sân cổng, hung.
Chẳng ra khỏi cửa và sân thì xấu - cư trung lại có ứng đồng đức thì nên lưu thông đừng bắt chước hào sơ mà ngồi nhà. Ý hào: Thời đen tối mà thủ kỹ giữ mình quá cũng không hay.
象 曰 . 不 出 門 庭 凶 . 失 時 極 也 .
Tượng viết: Bất xuất môn đình hung. Thất thời cực dã.
Lời tượng nói rằng: Chẳng ra sân cổng, hung, lỗi thời đến tột bậc vậy.
3. Hào Lục tam.
六 三 . 不 節 若 . 則 嗟 若 . 無 咎 .
Lục tam. Bất Tiết nhược. Tắc ta nhược. Vô cữu.
Hào sáu ba: Chẳng dè dặt vậy, thì than thở vậy, không lỗi.
Chẳng giữ chừng mực như thế, thời than thở như thế, không biết trách lỗi ai. Ý hào: Không giữ chừng mực đến nổi phải lo.
象 曰 . 不 節 之 嗟 . 又 誰 咎 也 .
Tượng viết: Bất Tiết chi ta. Hựu thùy cữu dã.
Lời tượng nói rằng: Lời than của kẻ chẳng tự dè dặt, lại đổ lỗi cho ai.
4. Hào Lục tứ.
六 四 . 安 節 . 亨 .
Lục tứ. An Tiết. Hanh.
Hào sáu tư: Yên dè dặt, hanh.
An vui về việc giữ chừng mực nên hanh thông. Ý hào: Yên phận phụ tá nên thành công sửa trị.
象 曰 . 安 節 之 亨 . 承 上 道 也 .
Tượng viết: An Tiết chi hanh Thừa thượng đạo dã.
Lời tượng nói rằng: Yên dè dặt mà hanh, vâng đạo trên vậy.
5. Hào Cửu ngũ.
九 五 . 甘 節 . 吉 . 往 有 尚 .
Cửu ngũ. Cam Tiết. Cát. Vãng hữu thượng.
Hào chín năm: Sự dè dặt ngọt, tốt, đi có chuộng.
Chừng mực một cách ngon ngọt, tiến đi còn có sùng thượng nữa. Ý hào: Chừng mực tốt lành, vui vẻ.
象 曰 . 甘 節 之 吉 . 居 位 中 也 .
Tượng viết: Cam Tiết chi cát. Cư vị trung dã.
Lời tượng nói rằng: Cái tốt của sự dè dặt ngọt, ở ngôi giữa vậy.
6. Hào Thượng Lục.
上 六 . 苦 節 . 貞 凶 . 悔 亡 .
Thượng Lục. Khổ Tiết. Trinh hung. Hối vong.
Hào sáu trên: Sự dè dặt khổ, chính bền hung, ăn năn mất.
Khổ sở về việc giữ tiết - vì thái quá, cứ cố giữ nữa thì xấu, biết hối hận thì khỏi xấu. Ý hào: Giữ tiết, quá đáng cho nên xấu.
象 曰 . 苦 節 貞 凶 . 其 道 窮 也 .
Tượng viết: Khổ Tiết trinh hung. Kỳ đạo cùng dã.
Lời tượng nói rằng: Dè dặt khổ, chính bền hung, thửa đạo cùng vậy.
Tags: [KinhDịch] [KinhDịchGiảnYếu] [DịchLý] [64Quẻ] [QuẻKép] [QuẻDịch]
Biên Soạn: Astrology.vn
Dịch Học - Kinh Dịch Giản Yếu - Astrology.vn - About us
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 59 - PHONG THỦY HOÁN 易经 風水渙
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 58 - BÁT THUẦN ĐOÀI 易经 兌為澤
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 57 - BÁT THUẦN TỐN 易经 巽為風
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 56 - HỎA SƠN LỮ 易经 火山旅
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 55 - LÔI HỎA PHONG 易经 雷火豐