Astrology.vn - Sau quẻ Đại Súc tới quẻ Di. Súc nghĩa là súc tụ, thời tất phải tính đến cách di. Trước có chứa nhóm rồi sau mới nuôi được. Di nghĩa là nuôi, cũng nghĩa như chữ Dưỡng: dưỡng tâm, dưỡng đức, dưỡng sinh, dưỡng nhân, tất thảy thuộc về nghĩa ấy. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Di là Dưỡng (nuôi). Thuộc tháng 8.

 

Lời tượng

Sơn hạ hữu lôi: Di quân tử dĩ thận ngôn ngữ, tiết ẩm thực.

Lược nghĩa

Dưới núi có sấm là quẻ Di (nuôi). Người quân tử lấy đấy mà cẩn thận nói năng, tiết độ ăn uống.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp: Canh: Tý, Dần, Thìn; Bính: Tuất, Tý, Dần. Lại sanh tháng 2 đến tháng 8 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Hương đan quế, áng công danh,

Người đi muôn dặm, cảnh tình vẫn thơm

 

HÀO 1 DƯƠNG: Xả Nhĩ linh quy, quan ngã đóa đi, Hung.

Lược nghĩa

Bỏ con rùa thiêng của mày (Rùa không ăn) nhòm ta mà thống cả cầm mép (tỏ ý muốn ăn), thế là xấu.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Bỏ tư cách của mình, đáng khinh bỉ.

Mệnh hợp cách: Nhờ người để thành lập nơi khác nhưng được ít mất nhiều.

Mệnh không hợp: Bất nghĩa, tham ô, có hại.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Nhục vị tham nhũng.

- Giới sĩ: Hoang dâm, bị chê cười. Học trò được lương ăn.

- Người thường: Bội ngược, tranh của, có hại, Đại để cứ giữ chính đạo thì tốt.

THƠ RẰNG:

Bỏ Đông sang lập nghiệp Tây

Bên sông tiếng khóc thảm thay một nàng

 

HÀO 2 ÂM: Điên di phất kinh; vu khâu di, chính hung

Lược nghĩa

Đảo ngược sự nuôi thì trái lẽ thường (nhờ hào 1 nuôi) trông vào gò cao nuôi mà tiến đi thì xấu (nhờ hào thượng nuôi).

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: Cầu người nuôi không phải chỗ.

Mệnh hợp cách: giữ điều chính mà kiên nhẫn nuôi thân dưỡng tính.

Mệnh không hợp: thay đổi bất định, là kẻ dưới mà coi thường người trên, hoặc bị hoạn nạn câu thúc

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức và Giới sĩ: Phòng truất giáng, khiển trách bị nhục

- Người thường: Tiến thoái, thị phi bất nhất, xấu quá có thể bệnh nặng đến nguy.

THƠ RẰNG:

Đốt đuốc, chạy khắp Tây Đông,

Chiếc thuyền đã mục, mênh mông nước tràn.

 

HÀO 3 ÂM: Phất di trinh, hung; thập niên vật dụng, vô du lợi.

Lược nghĩa

Trái với đạo chính của Di, xấu; Mười năm cũng chờ dùng, không lợi gì cả.

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: Cách nuôi trái đạo.

Mệnh hợp cách: Sửa lỗi, bỏ những thèm khát, thì có thể làm việc quy mô nhỏ.

Mệnh không hợp: trái nghĩa, mất tin cậy, thân và nhà bị phá tổn.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức và Giới sĩ: Mất tiếng vì làm liều, thất bại.

- Người thường: Hoang đàng, hỏng việc, khổ sở.

THƠ RẰNG

Lý đã hỏng, việc nên thôi,

Trong mây ác lặn, tơi bời công lao.

 

HÀO 4 ÂM: Điên di cát, hổ thị đam đam, kỳ lục trục trục, vô cưu

Lược nghĩa

Trái đạo Di mà tốt (hào 4 chính hổ nhìn chăm chăm) (hào 4 nhìn xuống hào 1 ứng) lòng ham muốn rồn rập, nhưng không lỗi gì.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Dùng người hiền để nuôi lâu

Mệnh hợp cách: Tài lớn, dựng nền hòa bình, cải cách, đuổi tà lập chính.

Mệnh không hợp: Điên đảo, ham chơi, tổn tài phá gia, hoặc bị hổ đuổi, sống vất vả.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Được trên mến

- Giới sĩ: Tiến thủ, nên danh.

- Người thường: Được quý nhân giúp đỡ, toại nguyện. Số xấu: phòng bị đuổi (hoặc nhà cửa v.v...) luôn luôn bị điều nọ tiếng kia.

THƠ RẰNG:

Đề phòng một việc đảo điên,

Ra tâm cầu vọng tự nhiên dễ dàng

 

HÀO 5 ÂM: Phất kinh, cư trinh cát, bất khả thiệt đại xuyên

Lược nghĩa

Trái lẽ thường, ở chính thì tố, chẳng thể vượt sông lớn (gian nan).

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Làm nguyên thủ mà phải cậy nhờ người nuôi dân giúp mình.

Mệnh hợp cách: Hưởng phú quý sẵn có, hoặc nhờ tổ nghiệp.

Mệnh không hợp: Bình sinh tân khổ, được người giúp đỡ.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Nhờ người mà thành công mới giữ nổi địa vị.

- Giới sĩ: Được đề cử, làm nhỏ.

- Người thường: Có chỗ nhờ, đạt được chí. Phòng sông, nước

THƠ RẰNG:

Lui về thì được an thân,

Dưới trên đùm bọc, bảo trân sáng ngời.

 

HÀO 6 DƯƠNG: Do di, lệ cát, lợi thiệp đai xuyên

Lược nghĩa

Do mình mà có cái nuôi, nguy nhưng tốt, vượt sông lớn có lội

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Có quyền có vị, làm việc lớn cho đất nước.

Mệnh hợp cách: Vị tôn đức trọng, chăm lo việc nước, công huân quán thế, phúc trạch bền lâu.

Mệnh không hợp: Cũng là người hưởng phúc thọ, được ngưỡng vọng.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: quyền cao chức trọng

- Giới sĩ: đỗ cao

- Người thường: Kinh doanh hoạch lợi.

THƠ RẰNG:

Giữ gìn tiết khí chứa thành công,

Tri ngộ một phen, hóa bậc hùng.

Biển lặng thuyền to, câu thả xuống,

Kình ngao lên cả, thỏa tâm đồng.

(t/h)

Hà Lạc Lý Số - Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 26 - SƠN THIÊN ĐẠI SÚC

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 25 - THIÊN LÔI VÔ VỌNG

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 24 - ĐỊA LÔI PHỤC

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 23 - SƠN ĐỊA BÁC

> 12 CUNG HOÀNG ĐẠO: BẠCH DƯƠNG - ARIES (21/3 – 19/4)