Astrology.vn - Quẻ Hàm (咸), tự quái nói rằng: Có trời đất rồi sau đó mới có muôn vật, có muôn vật rồi sau mới có trai gái, có trai gái rồi sau mới có vợ chồng, có vợ chồng rồi mới có cha con, có cha con rồi sau mới có vua tôi, có vua tôi rồi sau mới có trên dưới, có trên dưới rồi sau Lễ Nghĩa mới có chỗ đặt. Trời đất là gốc muôn vật, vợ chồng là đạo người, cho nên kinh trên bắt đầu bằng quẻ Kiền quẻ Khôn, kinh dưới bắt đầu bằng quẻ Hàm rồi nối tiếp quẻ Hằng. Trời đất là hai vật, cho nên hai quẻ Kiền Khôn chia ra làm đạo trời đất; trai gái hợp nhau mà thành vợ chồng, cho nên quẻ Hàm và quẻ Hằng đều hai quẻ hợp lại thành vợ chồng. Hàm tức là cảm lấy sự đẹp lòng làm chủ, Hằng là nghĩa thường lấy sự chính làm gốc, mà đạo đẹp lòng tự nhiên phải có chính. Đạo của sự chính vẫn có đẹp lòng, nhún mà động, cứng mềm đều ứng, đó là đẹp lòng - (Truyện của Trình Di).
Hàm là quẻ Đoái trên Cấn dưới, tức là gái trẻ và trai trẻ vậy. Trai gái cảm nhau, chẳng ai nồng nàn bằng bậc trẻ, cho nên đôi trẻ hợp lại, thành ra quẻ Hàm. Thể Cấn đốc thực, chính là cái nghĩa thật thà. Chí trai đốc thực để giao xuống, lòng gái vui đẹp mà ứng lên, con trai là kẻ cảm trước, trai lấy lòng thành cảm trước, thì gái đẹp lòng mà ứng theo - (Truyện của Trình Di).
咸 序 卦: 有 天 地, 然 後 有 萬 物. 有 萬 物, 然 後 有 男 女. 有 男 女, 然 後 有 夫 婦. 有 夫 婦, 然 後 有 父 子. 有 父 子, 然 後 有 君 臣. 有 君 臣, 然 後 有 上 下. 有 上 下, .然 後 禮 儀 有 所 錯.
Hữu thiên địa, nhiên hậu hữu vạn vật. Hữu vạn vật, nhiên hậu hữu nam nữ. Hữu nam nữ, nhiên hậu hữu phu phụ. Hữu phu phụ, nhiên hậu hữu phụ tử. Hữu phụ tử, nhiên hậu hữu quân thần. Hữu quân thần, nhiên hậu hữu thượng hạ. Hữu thượng hạ, nhiên hậu lễ nghĩa hữu sở thố.
Thiên địa là nguyên tổ của vạn vật, phu phụ là nguyên thỉ của loài người. Sở dĩ thượng kinh đặt quẻ Càn, quẻ Khôn ở đầu. Hạ Kinh đặt quẻ Hàm quẻ Hằng ở đầu, mà sau quẻ Hàm tiếp lấy quẻ Hằng, là ý nghĩa như thế. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải – Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Hàm là Cảm (giao cảm, cảm thông, cảm động).
咸 . 亨,利 貞,取 女 吉。
Hàm. Hanh. Lợi trinh. Thủ nữ cát.
Quẻ Hàm hanh, lợi chính, lấy con gái, tốt.
[Bản nghĩa của Chu Hy: Hàm là giao cảm. Đoái mềm ở trên, Cấn cứng ở dưới, mà cùng cảm ứng với nhau. Lại, Cấn chỉ đậu, thì sự cảm được chuyên nhất. Đoái chủ đẹp lòng, thì sự ứng đến tột bậc. Lại nữa, Cấn lấy mình là hạng thiếu Nam (trai trẻ) mà chịu dưới Đoái là hạng thiếu nữ (gái trẻ), trai trước gái, được chính đạo của trai gái, vừa đúng thì hôn nhân, cho nên quẻ của nó là Hàm. Lời Chiêm của nó là hanh mà lợi về sự chính, lấy con gái thì tốt. Bởi vì cảm thì phải thông, nhưng nếu lấy nhau không theo chính đạo, thì mất sự hanh, mà các việc làm đều hung.]
彖 曰:咸,感 也 . 柔 上 而 剛 下,二 氣 感 應 以 相 與,止 而 說,男 下 女,是 以 亨 利 貞,取 女 吉 也 . 天 地 感 而 萬 物 化 生,聖 人 感 人 心 而 天 下 和 平 . 觀 其 所 感,而 天 地 萬 物 之 情 可 見 矣 .
Thoán viết: Hàm. Cảm dã. Nhu thượng nhi cương hạ. Nhị khí cảm ứng dĩ tương dự. Chỉ nhi duyệt. Nam há nữ. Thị dĩ hanh lợi trinh. Thủ nữ cát dã. Thiên địa cảm nhi vạn vật hoá sinh. Thánh nhân cảm nhân tâm nhi thiên hạ hoà bình. Quan kỳ sở cảm. Nhi thiên địa vạn vật chi tình khả kiến hĩ.
Lời thoán nói rằng: Hàm là cảm vậy. Mềm trên mà cứng dưới, hai khí cảm ứng để cùng nhau, đậu mà đẹp lòng, trai dưới gái; vì vậy mới hanh lợi trinh, lấy con gái thì tốt. Trời đất cảm mà muôn vật hóa sinh, đấng thánh nhân cảm lòng người mà thiên hạ hòa bình. Xem cái thửa cảm mà tình của trời đất muôn vật đều có thể thấy vậy.
象 曰:山 上 有 澤 . 咸 . 君 子 以 虛 受 人 .
Tượng viết: Sơn thượng hữu trạch. Hàm. Quân tử dĩ hư thụ nhân.
Lời tượng nói rằng: Trên núi có chằm, là quẻ Hàm, đấng quân tử coi đó mà trống rỗng lòng mình để nhận người ta.
Trên núi có đầm là quẻ Hàm - giao cảm. Người quân tử lấy lòng hư không - vô tư không có thành kiến gì - để tiếp thu người.
1. Hào Sơ Lục.
初 六:咸 其 拇 .
Sơ Lục. Hàm kỳ mẫu.
Hào sáu đầu: Cảm thửa ngón chân cái.
Cảm được ngón chân cái. Ý Hào: không nên cảm mà cảm
象 曰:咸 其 拇,志 在 外 也 .
Tượng viết: Hàm kỳ mẫu. Chí tại ngoại dã.
Lời tượng nói rằng: Cảm thửa ngón chân cái, chí ở ngoài vậy.
2. Hào Lục nhị.
六 二: 咸 其 腓,凶,居 吉 .
Lục nhị. Hàm kỳ phì. Hung. cư cát.
Hào sáu hai: Cảm thửa bụng chân, hung. Ở yên, tốt.
Cảm cái bắp chân nên xấu, nóng đi mà chưa đi được, ở yên đợi thì tốt. Ý Hào: Tĩnh lợi hơn động.
象 曰: 雖 凶,居 吉,順 不 害 也 .
Tượng viết: Tuy hung. Cư cát. Thuận bất hại dã.
Lời tượng nói rằng: Dẫu hung, ở yên tốt, thuận thì không hại vậy.
3. Hào Cửu tam.
九 三: 咸 其 股,執 其 隨,往 吝.
Cửu tam. Hàm kỳ cổ. Chấp kỳ tuỳ. Vãng lận.
Hào chín ba: Cảm thửa đùi, giữ thửa sự theo, đi thì đáng tiếc.
Cảm cái đùi vế - càng xa chân, không đi được, cứ cố theo người, vậy tiến đi là hối thẹn. Ý hào: Cảm không chính đáng, không khỏi hối thẹn.
象 曰: 咸 其 股,亦 不 處 也 . 志 在 隨 人,所 執 下 也 .
Tượng viết. Hàm kỳ cổ. Diệc bất xử dã. Chí tại tuỳ nhân. Sở chấp hạ dã.
Lời tượng nói rằng: Cảm thửa đùi, cũng chẳng ở vậy; chí ở theo người, thửa giữ thấp vậy.
4. Hào Cửu tứ.
九 四: 貞 吉 悔 亡,憧 憧 往 來,朋 從 爾 思 .
Cửu tứ. Trinh cát hối vong. Đồng đồng vãng lai. Bằng tòng nhĩ tư.
Hào chín tư: Chính bền thì tốt, sự ăn năn sẽ mất; săng sắc đi lại, bạn theo sự nghĩ của mày.
Giữ chính thì tốt, mất cả hối tiếc, đi lại bối rối - cảm tính - theo tư tưởng của anh chỉ vì bọn mà thôi. Ý Hào: Học theo tài vương bá
象 曰: 貞 吉 悔 亡,未 感 害 也 . 憧 憧 往 來,未 光 大 也 .
Tượng viết. Trinh cát hối vong. Vị cảm hại dã. Đồng đồng vãng lai. Vị quang đại dã.
Lời tượng nói rằng: Chính tốt, sự ăn năn mất, chưa cảm hại vậy; săng sắc đi lại, chưa sáng lớn vậy.
5. Hào Cửu ngũ.
九 五: 咸 其 脢,無 悔 .
Cửu ngũ. Hàm kỳ mỗi. Vô hối.
Hào chín năm: Cảm thửa thăn thịt, không ăn năn.
Cảm đám thịt ở lưng - trái với tim nên vô tư, không hối hận gì. Ý Hào: Không cảm với vật nào nên không hệ lụy gì.
象 曰: 咸 其 脢,志 末 也 .
Tượng viết. Hàm kỳ mỗi. Chí mạt dã.
Lời tượng nói rằng: Cảm thửa thăn thịt, chí ngọn vậy.
6. Hào Thượng lục.
上 六: 咸 其 輔,頰 舌 .
Thượng lục. Hàm kỳ phụ. Giáp thiệt.
Hào sáu trên: Cảm thửa xương má, mép, lưỡi.
Cảm đến mép, má, lưỡi - toàn bộ phận ăn nói. Ý hào: Nói cách cảm người
象 曰: 咸 其 輔,頰 舌,滕 口 說 也 .
Tượng viết. Hàm kỳ phụ. Giáp thiệt. Đằng khẩu thuyết dã.
Lời tượng nói rằng: Cảm thửa xương má, mép, lưỡi, là ruổi miệng nói vậy.
Biên Soạn: Astrology.vn
Dịch Học - Kinh Dịch Giản Yếu - Astrology.vn - About us
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 30 - BÁT THUẦN LY 易经 離為火
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 29 - BÁT THUẦN KHẢM - TẬP KHẢM 易经 坎為水
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 28 - TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ 易经 澤風大過
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 27 - SƠN LÔI DI 易经 山雷頤
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 26 - SƠN THIÊN ĐẠI SÚC 易经 山天大畜