Astrology.vn - Quẻ Tổn (損), Tự quái nói rằng: Giả tức là hoãn, hoãn là có mất, cho nên tiếp đến quẻ Tổn. Hoãn là tất có cái bị mất, mất thì là Tổn, vì vậy quẻ Tổn mới nối quả Giải. Nó là quẻ Chấn trên Đoái dưới, thể núi cao, thể chằm sâu, dưới sâu thì trên càng cao, là nghĩa ích trên tổn dưới. Lại, chằm ở dưới núi, khí nó thông lên, nhuần tới cây cỏ trăm vật, đó là tổn dưới mà ích trên. Lại, dưới là Đoái chủ sự đẹp lòng, ba hào đều ứng lên trên, đó là chỉ thích phụng thửa người trên, cũng là nghĩa tổn dưới ích trên. Bớt của trên mà thêm cho dưới là quẻ Ích, lấy ở dưới mà thêm cho trên là quẻ Tổn. Kẻ ở trên người ta thi ân cho người dưới thì là quẻ Ích, lấy của kẻ dưới mà thêm cho mình thì là quẻ Tổn - (Truyện của Trình Di).
損 序 卦: 解 者 緩 也. 緩 必 有 所 失. 故 受 之 以 損.
Tổn tự quái: Giải giả hoãn dã, Hoãn tất hữu sở thất, cố thụ chi dĩ Tổn.
Sau quẻ Giải tới quẻ Tổn. Giải nghĩa là khoan nới, thường tình người đời hễ khi nguy cấp thường hay lo lắng, đã hay lo lắng thời đã khỏi thiệt hại, đến khi đã khoan nới, thường quên lo, quên loi thời chắc có thiệt hại. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Tổn là Ích - mình chịu tổn một ích để làm lợi ích cho người. Gần như hỷ xả. Tổn mà không mất hẳn, vì có cơ được hối lại, gần như đầu tư.
損. 有 孚. 元 吉. 無 咎. 可 貞. 利 有 攸 往. 曷 之 用. 二 簋 可 用 享.
Tổn. Hữu phu. Nguyên cát. Vô cữu. Khả trinh. Lợi hữu du vãng. Hạt chi dụng. Nhị quĩ khả dụng hưởng.
Quẻ Tổn, có tin, cả tốt, không lỗi, khá trinh, lợi có thửa đi. Chưng dùng gì? Hai quỹ khá dùng hưởng.
[Bản nghĩa của Chu Hy: Tổn là giảm bớt, nó là quẻ bớt vạch Dương trên của quẻ dưới, thêm vào vạch Âm của quẻ trên, lấy bớt sự sâu của Chằm Đoái, thêm vào sự cao của Núi Cấn, tổn dưới ích trên, tổn trong ích ngoài, là tượng đẽo gọt dân để cung phụng vua, vì vậy mới là quẻ Tổn. Bớt cái đáng bớt là có tin tín, thì chiêm của nó sẽ ứng với bốn điều dưới - tức là cả tốt, không lỗi, có thể chính bền, lợi có thửa đi. Do vậy, cứ nên bớt đi, dù rất bạc cũng không hại gì.]
彖 曰. 損. 損 下 益 上. 其 道 上 行. 損 而 有 孚. 元 吉. 無 咎. 可 貞. 利 有 攸 往. 曷 之 用 . 二 簋 可 用 享 . 二 簋 應 有 時. 損 剛 益 柔 有 時. 損 益 盈 虛. 與 時 偕 行.
Thoán viết: Tổn. Tổn hạ ích thượng. Kỳ đạo thượng hành. Tổn nhi hữu phu. Nguyên cát. Vô cữu. Khả trinh. Lợi hữu du vãng. Hạt chi dụng. Nhị quĩ khả dụng hưởng. Nhị quĩ ưng hữu thời. Tổn cương ích nhu hữu thời. Tổn ích doanh hư. Dữ thời giai hành.
Lời thoán nói rằng: Quẻ Tổn, bớt dưới thêm trên, thửa đạo đi lên.Tổn mà có tin, cả tốt, không lỗi, có thể chính bền, lợi có thửa đi. Chưa dùng gì, hai quỹ, khá dùng hưởng. Hai quỹ nên có thì, bớt cúng thêm mềm có thì. Bớt thêm đầy rỗng, cùng thì đều đi.
象 曰. 山 下 有 澤. 損. 君 子 以 懲 忿 窒 欲.
Tượng viết: Sơn hạ hữu trạch. Tổn. Quân tử dĩ trừng phẫn trất dục.
Lời tượng nói rằng: Dưới núi có chằm, là quẻ Tổn, đấng quân tử coi đó mà răn sự giận, lấp lòng dục.
Dưới núi có đầm là quẻ Tổn. Người quân tử lấy đấy mà dằn ép khí giận tức, ngăn lấp lòng ham muốn của mình.
1. Hào Sơ Cửu.
初 九. 已 事 遄 往. 無 咎. 酌 損 之.
Sơ Cửu. Dĩ sự chuyên vãng. Vô cữu. Chước tổn chi.
Hào chín đầu: Xong việc, mau đi, không lỗi, châm chước mà bớt đấy.
Thôi việc mình (hào 1) đi mau giúp ích người (hào 4), không lỗi gì, nhưng cũng nên cân nhắc sự tốn kém. Ý Hào: Nói sự tốt đẹp của đạo bè bạn.
象 曰. 已 事 遄 往. 尚 合 志 也.
Tượng viết: Dĩ sự chuyên vãng. Thượng hợp chí dã.
Lời tượng nói rằng: Xong việc mau đi, chuộng sự hợp chí vậy.
2. Hào Cửu nhị.
九 二. 利 貞. 征 凶. 弗 損 益 之.
Cửu nhị. Lợi trinh. Chinh hung. Phất tổn ích chi.
Hào chín hai: Lợi về chính bền, đi thì hung, chớ bớt, thêm đấy.
Lợi ở sự giữ điều chính, đi ngay - để giúp hào 5 - là xấu, không làm tổn đức của mình, tức là giúp ích cho hắn đấy - gương chính, cách giúp tiêu cực. Ý Hào: giữ chính là có hiệu lực to.
象 曰. 九 二 利 貞. 中 以 為 志 也.
Tượng viết: Cửu nhị lợi trinh. Trung dĩ vi chí dã.
Lời tượng nói rằng: Hào chín hai lợi về chính bền, giữ lấy làm chí vậy.
3. Hào Lục tam.
六 三. 三 人 行. 則 損 一 人. 一 人 行. 則 得 其 友.
Lục tam. Tam nhân hành. Tắc tổn nhất nhân. Nhất nhân hành. Tắc đắc kỳ hữu.
Hào sáu ba: Ba người đi thì tổn một người, một người đi thì được thửa bạn.
Ba người đi thì tổn một người - quẻ Kiền tổn hào 3 Dương, một người đi thì hắn được bạn - được hào 3 âm đem về. Ý Hào: Chơi với bạn nhiều, phải chọn bạn
象 曰. 一 人 行. 三 則 疑 也.
Tượng viết: Nhất nhân hành. Tam tắc nghi dã.
Lời tượng nói rằng: Một người đi, ba thì ngờ vậy.
4. Hào Lục tứ.
六 四 . 損 其 疾 . 使 遄 有 喜 . 無 咎 .
Lục tứ. Tổn kỳ tật. Sử thuyên hữu hỷ. Vô cữu.
Hào sáu tư: Bớt thửa tật, khiến chóng có mừng, cả tốt, không lỗi.
Giảm bớt nết xấu của mình (âm nhu), khiến làm cho nhanh thì có mừng, không lỗi. Ý hào: Khiến người biết phản tỉnh mà làm nhanh
象 曰 . 損 其 疾 . 亦 可 喜 也 .
Tượng viết: Tổn kỳ tật. Diệc khả hỉ dã.
Lời tượng nói rằng: Bớt thửa tật, cũng đáng mừng vậy.
5. Hào Lục ngũ.
六 五 . 或 益 之 . 十 朋 之 龜 弗 克 違 . 元 吉 .
Lục ngũ. Hoặc ích chi. Thập bằng chi qui phất khắc vi. Nguyên cát.
Hào sáu năm: Hoặc ích cho đấy, chưng con rùa mười “bằng” chẳng hay trái, cả tốt.
Thình lình - hào 2, đem lợi ích đến cho mình, to lớn như 10 bằng con quy (một số đếm đời xưa), không từ chối được, vì tốt nhất. Ý hào: có đức, ngồi vị tôn, tất được người hiền giúp việc chính trị lớn
象 曰 . 六 五 元 吉 . 自 上 佑 也 .
Tượng viết: Lục ngũ nguyên cát. Tự thượng hựu dã.
Lời tượng nói rằng: Hào sáu năm cả tốt, tự trên phù hộ vậy.
6. Hào Thượng Cửu.
上 九 . 弗 損 益 之 . 無 咎 . 貞 吉 . 利 有 攸 往 . 得 臣 無 家 .
Thượng Cửu. Phất tổn ích chi. Vô cữu. Trinh cát. Lợi hữu du vãng. Đắc thần vô gia.
Hào chín trên: Chẳng bớt, thêm đấy, không lỗi, chính bền tốt, lợi có thửa đi, được bề tôi không nhà.
Chẳng làm tổn ai nữa - Tổn đến cực rồi, mà làm ích cho người - cho hào 3, không lỗi gì, giữ chính nên tốt, ích lợi đấy tiến đi, sẽ được người quy phục mình, không cứ ở nhà riêng nào. Ý Hào: Gắng công chính đạo làm lợi ích cho bên dưới.
象 曰 . 弗 損 益 之 . 大 得 志 也 .
Tượng viết: Phất tổn ích chi. Đại đắc chí dã.
Lời tượng nói rằng: Chẳng bớt, thêm đấy, cả được chí vậy.
Biên Soạn: Astrology.vn
Dịch Học - Kinh Dịch Giản Yếu - Astrology.vn - About us
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 40 - LÔI THỦY GIẢI 易经 水山蹇
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 39 - THỦY SƠN KIỂN 易经 水山蹇
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 38 - HỎA TRẠCH KHUÊ 易经 火澤睽
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 37 - PHONG HỎA GIA NHÂN 易经 風火家人
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 36 - ĐỊA HỎA MINH DI 易经 地火明夷