Astrology.vn - Quẻ Kiển (蹇), Tự quái nói rằng: Lìa thì trái, trái thì khó, cho nên tiếp đến quẻ Kiển. Kiển là khó, trong thì lìa trái, ắt có Kiển khó, vì vậy quẻ Kiển mới nối quẻ Khuê. Kiển là nghĩa hiểm trở, cho nên mới nói là Kiển khó. Nó là quẻ Khảm trên Cấn dưới, Khảm là hiểm, Cấn là đậu, tức là chỗ hiểm ở đằng trước, phải đậu không tiến được. Phía trước có chỗ hiểm trũng, phía sau có chỗ cao chắn, cho nên là Kiển - (Truyện của Trình Di).
蹇 序 卦: 睽 者 乖 也. 乖 必 有 難. 故 受 之 以 蹇. 蹇 者 難 也. 蹇 者 難 也.
Kiển tự quái: Khuê giả quai dã. Quai tất hữu nạn. Cố thụ dĩ chi Kiển. Kiển giả nạn dã.
Sau quẻ Khuê tới quẻ Kiển. Hễ đương lúc Khuê quai, tất nhiên có Kiển nạn, Kiển là gay go hiểm trở. Kiển là nguy hiểm rồi, người ở vào thì đấy mà lại cứ nhè vào đường hiểm mà đi. Thế thời hiểm càng hiểm; dầu hành động việc gì tất cũng không lợi. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Kiển là Nan - gian nan, vất vả.
蹇. 利 西 南. 不 利 東 北. 利 見 大 人. 貞 吉.
Kiển. Lợi Tây Nam. Bất lợi Đông Bắc. Lợi kiến đại nhân. Trinh cát.
Quẻ Kiển, lợi Tây Nam không lợi Đông Bắc, lợi về sự thấy người lớn, chính thì tốt.
[Truyện của Trình Di: Tây Nam là phương Khôn, Khôn là đất, thể nó xuôi thuận bình dị. Đông Bắc là phương Cấn, Cấn là núi, thể nó ngừng đậu hiểm hóc. Trong thì Kiển khó, lợi về xuôi thuận ở nơi bình dị, không lợi về ngừng đậu ở chỗ hiểm; ở chỗ thuận dễ thì nạn có thể thư, đậu chỗ nguy hiểm thì nạn càng tệ. Trong thì Kiển khó ắt có người Thánh hiền, có thể làm cho thiên hạ qua nạn, cho nên lợi về sự thấy người lớn. Người làm qua nạn ắt phải dùng đạo cả chính mà giữ cho bền, cho nên chính thì tốt. Đại phàm xử trí lúc nạn, cốt được ở trinh chính, dù cho không giải được nạn, cũng không bị mất chính đức, vì vậy mới tốt. Nếu gặp nạn mà không giữ được sự thao thủ, bị sa vào đường tà lam, tuy được cẩu thả khỏi nạn, cũng là ác Đức, kẻ biết nghĩa mệnh không chịu làm thế.]
彖 曰. 蹇. 難 也 . 險 在 前 也 . 見 險 而 能 止. 知 矣 哉 . 蹇 利 西 南. 往 得 中 也 . 不 利 東 北. 其 道 窮也 . 利 見 大 人 . 往 有 功 也. 當 位 貞 吉. 以正 邦 也. 蹇 之 時 用 大 矣 哉.
Thoán viết: Kiển. Nạn dã. Hiểm tại tiền dã. Kiến hiểm nhi năng chỉ. Trí hỹ tai. Kiển lợi Tây Nam. Vãng đắc trung dã. Bất lợi Đông Bắc. Kỳ đạo cùng dã. Lợi kiến đại nhân. Vãng hữu công dã. Đáng vị trinh cát. Dĩ chính bang dã. Kiến chi thời dụng đại hỹ tai.
Lời thoán nói rằng: Kiển là khó, hiểm ở trước vậy. Thấy hiểm mà đậu, khôn vậy thay. Quẻ Kiển lợi Tây Nam bất lợi Đông Bắc, thửa đạo cùng vậy. Lợi thấy người lớn, đi có công. Đáng ngôi chính tốt, để chính nước. Thời dụng của quẻ Kiển lớn vậy thay.
象 曰. 山 上 有 水. 蹇. 君 子 以 反 身 修 德.
Tượng viết: Sơn thượng hữu thủy. Kiển. Quân tử dĩ phản thân tu đức.
Lời tượng nói rằng: Trên núi có nước, là quẻ Kiển, đấng quân tử coi đó mà trở lại mình, sửa Đức.
Trên núi có nước là quẻ Kiển – gian nan, vất vả. Người quân tử lấy đấy mà trở lại xét mình để tu đức.
1. Hào Sơ Lục.
初 六. 往 蹇. 來 譽.
Sơ lục: Vãng Kiển. Lai dự.
Hào sáu đầu: Đi Kiển, lại khen.
Đi lên thì vất vả, ở lại thì được khen. Ý Hào: Thời không tiến được thì nên ngừng lại.
象 曰. 往 蹇 來 譽. 宜 待 也.
Tượng viết: Vãng Kiển lai dự. Nghi đãi dã.
Lời tượng nói rằng: Đi Kiển, lại khen, nên đợi vậy.
2. Hào Lục nhị.
六 二. 王 臣 蹇 蹇. 匪 躬 之 故 .
Lục nhị. Vương thần kiển kiển. Phỉ cung chi cố.
Hào sáu hai: Tôi Vua kiển kiển, chẳng phải cớ của mình.
Bậc Vương thần vất vả, chẳng phải cớ do thân mình - vì việc nước, do hào 5 tin cậy. Ý Hào: hết lòng vì nước.
象 曰. 王 臣 蹇 蹇. 終 無 尤 也.
Tượng viết: Vương thần kiển kiển. Chung vô vưu dã.
Lời tượng nói rằng: Tôi Vua kiển, sau chót không lỗi vậy.
3. Hào Cửu tam.
九 三. 往 蹇 來 反.
Cửu tam: Vãng kiển lai phản.
Hào chín ba: Đi kiển, lại thì lại.
Tiến đi thì vất vả, quay trở lại thì hơn. Ý Hào: Không nên tiến, nghĩa nên trở lại.
象 曰. 往 蹇 來 反. 內 喜 之 也.
Tượng viết: Vãng kiển lai phản. Nội hỉ chi dã.
Lời tượng nói rằng: Đi thì kiển, lại thì trở lại, trong thích đó vậy.
4. Hào Lục tứ.
六 四. 往 蹇 來 連.
Lục tứ. Vãng kiển lai liên.
Hào sáu tư: Đi Kiển, lại thì liền.
Đi lên thì vất vả, trở lại thì liên kết được - với 3 hào quẻ nội. Ý Hào: Thời không nên tiến, nên hợp lực với bên dưới thì cùng vượt được gian nan.
象 曰. 往 蹇 來 連. 當 位 實 也.
Tượng viết: Vãng kiển lai liên. Đáng vị thật dã.
Lời tượng nói rằng: Đi Kiển, lại thì liền, đáng ngôi thật vậy.
5. Hào Cửu ngũ.
九 五. 大 蹇 朋 來.
Cửu ngũ. Đại kiển bằng lai.
Hào chín năm: Cả Kiển, bạn lại.
Gian nan lớn, có bạn lại giúp sức, tức hào 2. Ý Hào: bậc lãnh đạo dương thế gian nan, mừng được giúp sức.
象 曰. 大 蹇 朋 來. 以 中 節 也.
Tượng viết: Đại kiển bằng lai. Dĩ trung tiết dã.
Lời tượng nói rằng: Cả kiển, bạn lại vì tiết giữa vậy.
6. Hào Thượng Lục.
上 六. 往 蹇 來 碩. 吉. 利 見 大 人.
Thượng Lục. Vãng kiển lai thạc. Cát. Lợi kiến đại nhân.
Hào sáu trên: Đi Kiển, lại lớn, tốt, lợi về sự thấy người lớn.
Đi nữa thì vất vả, trở lại được việc lớn, tốt, lợi về việc gặp đại nhân - hào 5. Ý hào: cái nghĩa ở chỗ cứ theo vị lãnh đạo.
象 曰. 往 蹇 來 碩. 志 在 內 也. 利 見 大 人. 以 從 貴 也.
Tượng viết: Vãng kiển lai thạc. Chí tại nội dã. Lợi kiến đại nhân. Dĩ tòng quí dã.
Lời tượng nói rằng: Đi Kiển, lại lớn, chí ở trong vậy; lợi vì thấy người lớn, vì theo kẻ sang vậy.
Biên Soạn: Astrology.vn
Dịch Học - Kinh Dịch Giản Yếu - Astrology.vn - About us
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 38 - HỎA TRẠCH KHUÊ 易经 火澤睽
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 37 - PHONG HỎA GIA NHÂN 易经 風火家人
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 36 - ĐỊA HỎA MINH DI 易经 地火明夷
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 35 - HỎA ĐỊA TẤN 易经 火地晉
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 34 - LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG 易经 雷天大壯