Astrology.vn - Quẻ Chấn (), Tự Quái nói rằng: Chủ vể đồ đạc, không ai bằng con Trai lớn, cho nên tiếp đến quẻ Chấn. Quẻ Đỉnh là đồ đạc, quẻ Chấn là con trai lớn, cho nên lấy nghĩa làm chủ đồ đạc, mà nối đằng sau quẻ Đỉnh. Quẻ Chấn là một quẻ khí Dương sinh ở dưới hai khí Âm, đương động mà lên, cho nên là “chấn”. Chấn nghĩa là động. Không gọi rằng động, vì chữ “chấn” có nghĩa động mà phấn phát, kinh sợ. Kiền Không giao nhau, một lần tìm mà thành Chấn, là trường của việc sinh ra các vật, cho nên mới là trai lớn, mà tượng là Sấm. Chấn động có tượng phấn chấn, động là nghĩa kinh khiếp – (Truyện của Trình Di).

 

震 序 卦: 主 器 者 莫 若 長 子. 故 受 之 以 震. 震 者 動 也.

Chấn tự quái: Chủ khí giả mạc nhược trưởng tử. Cố thụ chi dĩ Chấn. Chấn giả động giã.

Sau quẻ Đỉnh là quẻ Chấn. Đỉnh là một giống trọng khí, làm chủ giữ trọng khí không ai bằng con trai trưởng. Con trai trưởng là Chấn. Chấn tượng Sấm, sấm phát động mà vạn vật nảy nở, có nghĩa là được hanh thông. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Chấn là Động - chấn động như sấm nổ vang, phấn phát lên, thanh thế mạnh lớn.

 

 .  .   . 笑 言 啞 啞 . 震 驚 百 里 . 不 喪 匕 鬯 .

Chấn. Hanh. Chấn lai khích khích. Tiếu ngôn hách hách. Chấn kinh bách lý. Bất táng chủy sưởng.

Quẻ Chấn hanh, sợ lại ngơm ngớp, cười nói khanh khách, nhức kinh trăm dặm, chẳng mất môi và rượu Xưởng.

[Bản nghĩa của Chu Hy: Chấn nghĩa là động, một khí Dương mới sinh dưới hai khí Âm, nhức mà động; tượng nó là Sấm, loại nó là con lớn, “nhức” thì có cách hanh thông. “Sợ lại” là lúc sự nhức sợ kéo lại. “Ngơm ngớp” là dáng khiếp sợ, ngó đi ngó lại. “Nhức sợ trăm dặm” là nói về sấm. “Môi” là cái để múc đồ để ở trong Vạc, Xưởng là cái thứ rượu dùng rượu gạo nếp hòa với Nghệ để đổ xuống đất mà cầu Thần xuống. “Chẳng mất môi và rượu Xưởng” là lấy con lớn mà nói. Lời chiêm quẻ này là: biết lo sợ thì đem được phúc đến, mà chẳng bị mất cái sở chủ hệ trọng của mình.]

 

彖 曰 .  .  . 震 來 虩 虩 . 恐 致 福 也 .笑 言 啞 啞 . 後 有 則 也 . 震 驚 百   .  驚 遠 而 懼 邇 也 . 出 可 以 守 宗 廟 社  . 以 為 祭 主 也 .

Chấn hanh. Chấn lai khích khích. Khủng trí phúc dã. Tiếu ngôn hách hách. Hậu hữu tắc dã. Chấn kinh bách lý. Kinh viễn nhi cụ nhĩ dã. Bất táng chủy sưởng. Xuất khả dĩ thủ tông miếu xã tắc dĩ vi  tế chủ dã.

Lời thoán nói rằng: Quẻ Chấn hanh, sợ ngại ngơm ngớp, vì sợ mà đến phúc vậy. Cười nói khanh khách, sau có phúc vậy. Nhức kinh trăm dặm, kẻ xa thì kinh, kẻ gần thì sợ, ý nói oai nó xa lớn vậy. Ra khá giữ lấy tôn miếu xã tắc, để làm chủ tế vậy.

 

象 曰 .   .     . 君 子 以 恐 懼 修  .

Tượng viết: Tấn Lôi. Chấn. Quân tử dĩ khủng cụ tu tỉnh.

Lời tượng nói rằng: Liền sấm là quẻ Chấn, đấng quân tử coi đó mà sợ hãi sửa xét.

Sấm đồn là quẻ Chấn - động. Người quân tử lấy đấy mà lo sợ, xét sửa lại mình

 

1. Hào Sơ Cửu.

初 九 .      震 來 虩 虩. 後 笑 言 啞 啞 .  .

Sơ Cửu. Chấn lai khích khích. Hậu tiếu ngôn hách hách. Cát.

Hào chín đầu: Nhức lại ngơm ngớp, sau cười nói khanh khách, tốt.

Sấm tới làm lo ngay ngáy, sau cười nói sằng sặc. Ý hào: Biết sợ mà sợ thì sau mới có phép tắc

 

象 曰 .      震 來 虩 虩. 恐 致 福 也 . 笑 言 啞 啞 . 後 有 則 也 .

Tượng viết: Chấn lai khích khích. Khủng trí phúc dã. Tiếu ngôn hách hách. Hậu hữu tắc dã.

Lời tượng nói rằng: Sợ lại ngơm ngớp, vì sợ mà đến phúc vậy; cười nói khanh khách, sau có phép vậy.

 

2. Hào Lục nhị.

六 二 . 震 來 厲 . 億 喪 貝 . 躋 于 九 陵 . 勿 逐 . 七 日 得 .

Lục nhị. Chấn lai lệ. Ức táng bối. Tê vu cửu lăng. Vật trục. Thất nhật đắc.

Hào sáu hai: Nhức lại, nguy đồ mất của, lên chân chín gò, chớ đuổi, bẩy ngày được.

Sấm tới, nguy - sợ hào 1 dương nó bức, tưởng chừng mất của, hoảng sợ thế, lên trên chín gò cao, chớ đuổi theo đàn, bảy ngày sẽ được thấy. Ý hào: Biết sợ mà sợ thì sau có sở đắc.

 

象 曰 . 震 來 厲 . 乘 剛 也 .

Tượng viết: Chấn lai lệ. Thừa cương dã.

Lời tượng nói rằng: Nhức lại, nguy, cưỡi cứng vậy.

 

 3. Hào Lục tam.

六 三  震 蘇 蘇 . 震 行 無 眚 .

Lục tam. Chấn tô tô. Chấn hành vô sảnh.

Hào sáu ba: Nhức, thom thỏm, nhức đi, không tội.

Sấm làm rụng rời, thấy sấm thì đi tránh thì không tai họa. Ý hào: vô đức nên bị tai họa, nên sửa lỗi.

 

象 曰 震 蘇 蘇 . 位 不 當 也 .

Tượng viết: Chấn tô tô. Vị bất đáng dã.

Lời tượng nói rằng: Nhức thom thỏm, ngôi chẳng đáng vậy.

 

4. Hào Cửu tứ.

九 四 .   震 遂 泥 .

Cửu tứ. Chấn toại nê.

Hào chín tư: Nhức bèn đắm.

Sấm phệt xuống bùn - kẹt vào giữa bốn hào âm, hào 4 dương bị chìm nghỉm, sấm không nổ vang được. Ý hào: Cứ theo vật dục bừa bãi là nguy.

 

象 曰  震 遂 泥 . 未 光 也 .

Tượng viết: Chấn toại nê. Vị quang dã.

Lời tượng nói rằng: Nhức bèn lắm, chưa sáng vậy.

 

5. Hào Lục ngũ.

六 五 . 震 往 來 厲 . 億 無 喪 . 有 事 .

Lục ngũ. Chấn vãng lai lệ. Ức vô táng hữu sự.

Hào sáu năm: Nhức đi lại nguy, đồ không mất cái có.

Sấm đi sấm lại cũng nguy, nhưng lo tính sao cho không mất đức trung thì cũng có việc làm nổi. Ý hào: Vô tà khó tránh nguy, cần có đức để biết sợ

 

象 曰 . 震 往 來 厲 . 危 行 也 . 其 事 在 中 .  無 喪 也 .

Tượng viết: Chấn vãng lai lệ. Nguy hành dã. Kỳ hung vô cữu. Úy lân giới dã.

Lời tượng nói rằng: Nhức lại nguy, đi hiểm nghèo vậy, thửa việc ở giữa, lớn không mất vậy.

 

6. Hào Thượng Lục.

 .        .   .   .     .      .   .      .

Thượng Lục. Chấn tác tác. Thị quắc quắc. Chinh hung. Chấn bất vu kỳ cung. Vu kỳ lân. Vô cữu. Hôn cấu hữu ngôn.

Hào sáu trên: Nhức xơ xác, trông ngơ ngác, đi thì hung; nhức chẳng chưng thửa mình, chưng thửa láng giềng, không lỗi, dâu gia có nói.

Sấm mỏi mỏi đến cùng rồi, nhìn kinh ngạc, tiến hành thời xấu, sấm chưa tới nơi hàng xóm, nên không lỗi gì, việc cưới xin có điều tiếng. Ý hào: Vô tài nên chịu tai hung vậy.

 

 .        .   .   .      .

Tượng viết: Chấn tác tác. Trung vị đắc dã. Tuy hung vô cữu. Úy lân giới dã.

Lời tượng nói rằng: Xơ xác giữa chưa được vậy, tuy hung không lỗi, sợ láng giềng răn vậy.

 

Tags: [KinhDịch] [KinhDịchGiảnYếu] [DịchLý] [64Quẻ] [QuẻKép] [QuẻDịch]

Biên Soạn: Astrology.vn

  Dịch HọcKinh Dịch Giản Yếu - Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 50 - HỎA PHONG ĐỈNH 易经 火風鼎

> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 49 - TRẠCH HỎA CÁCH 易经 澤火革

> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 48 - THỦY PHONG TỈNH 易经 水風井

> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 47 - TRẠCH THỦY KHỐN 易经 澤水困

> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 46 - ĐỊA PHONG THĂNG 易经 地風升