Astrology.vn - Quẻ Giải (解), Tự quái nói rằng: Kiển là khó, các vật không thể khó khăn đến cùng, cho nên tiếp đến quẻ Giải. Các vật không lẽ khó khăn đến cùng, khó cực thì phải tan giải, vì vậy quẻ Giải mới nối quẻ Kiển. Nó là quẻ Chấn trên Khảm dưới; Chấn là động, Khảm là hiểm, động ở ngoài chỗ hiểm, tức là ra khỏi chỗ hiểm, cho nên là tượng hoạn nạn giải tán. Lại, Chấn là sấm, Khảm là mưa, sấm mưa nổi lên, tức là Âm Dương cảm nhau, hòa khắp, dần tan, cho nên là giải. Giải tức là lúc hoạn nạn của thiên hạ đã giải tán vậy - (Truyện của Trình Di).
解 序 卦: 蹇 者 難 也.. 物 不 可 以 終 難. 故 受 之 以 解. 解 者 緩 也.
Giải tự quái: Kiển giả nạn dã, vật bất khả dĩ chung nạn, cố thụ chi dĩ Giải, Giải giả hoãn dã.
Sau quẻ Kiển là quẻ Giải. Kiển nghĩa là nạn, vật không lẽ nạn hoài, nạn cực rồi tất có lúc tan. Giải nghĩa là tan, bao nhiêu việc khốn nạn đến bây giờ đều giải tán cả. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Giải là – Tán, tan biến cởi mở hoạn nạn, uất ức...
Thì đại vừa đến lúc giải, Kiển nạn vừa qua, nhân tâm yếm loạn, ai nấy chỉ trông được an cư lạc nghiệp là hay. Hễ những người có quyền lúc bấy giờ, chỉ làm một cách khoan đại giản dị, chớ nên làm những cách phiền hà rối ren. Đến khi đã bình an vô sự rồi, lúc ấy chỉ nên sửa sang lại những tích tệ, giữ gìn lấy trật tự cũ, không cần phải sinh sự nhiễu dân làm gì nữa. Những việc đáng làm thì cần phải làm ngay, thời chẳng những việc loạn cũ không tái sinh mà sự nghiệp thái bình có cơ nảy nở. Họa loạn đã bình rồi, phải gấp lo phát chính thi nhân; ác đảng đã tan rồi, phải gấp lo tiến hiền cử năng. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu).
解. 利 西 南. 無 所 往. 其 來 復 吉. 有 攸 往. 夙吉.
Giải. Lợi Tây Nam. Vô sở vãng. Kỳ lai phục cát. Hữu du vãng. Túc cát.
Quẻ Giải, lợi về phương Tây Nam, không thửa đi, thì lại lại, có thửa đi, sớm thì tốt.
[Bản nghĩa của Chu Hy: Giải là nạn đã tan rồi. Ở chỗ hiểm mà động được, thì ra được ngoài chỗ hiểm, đó là tượng của sự giải. Nạn đã giải thì lợi về bình dị yên tĩnh, không muốn làm phiền nhiễu lâu. Vả lại, quẻ này vốn tự quẻ Thăng lại, hào Ba đi lên ở ngôi Tư ở thể Khôn, hào Hai ở nhằm chỗ của nó mà lại được giữa, cho nên lợi về Tây Nam ở nơi bình dị. Nếu không đi đâu thì nên lại lại nơi chốn của mình mà cứ yên tĩnh; nếu có phải đi, thì nên đi sớm về sớm, không thể phiền nhiễu lâu.]
彖 曰. 解. 險 以 動. 動 而 免 乎 險. 解. 解 利 西 南. 往 得 眾 也. 其 來 復 吉. 乃 得 中 也. 有 攸 往 .夙 吉. 往 有 功 也.天 地 解. 而 雷 雨 作. 雷 雨 作. 而 百 果 草 木 皆 甲 坼. 解 之 時 大 矣哉.
Thoán viết: Giải. Hiểm dĩ động. Động nhi miễn hồ hiểm. Giải. Giải lợi Tây Nam. Vãng đắc chúng dã. Kỳ lai phục cát. Nãi đắc trung dã. Hữu du vãng. Túc cát. Vãng hữu công dã. Thiên địa giải. Nhi lôi vũ tác. Lôi vũ tác. Nhi bách quả thảo mộc giai giáp tích. Giải chi thời đại hỹ tai.
Lời thoán nói rằng: Quẻ Giải, hiểm mà động, động mà khỏi chỗ hiểm, là Giải. Thì lại lại, tốt, bèn được giữa vậy. Có thửa đi, sớm, tốt, đi thì có công vậy. Trời đất Giải mà sấm mưa nổi lên, sấm mưa nổi lên mà trầm quả có cây đều nứt vỏ, thì của quẻ Giải lớn vậy thay.
象 曰. 雷 雨 作. 解. 君 子 以 赦 過 宥 罪.
Tượng viết: Lôi vũ tác. Giải. Quân tử dĩ xá quá hựu tội.
Lời tượng nói rằng: Sấm mưa nổi lên, là quẻ Giải, đấng quân tử coi đó mà xá lỗi, tha tội.
Sấm mưa tác động là quẻ Giải - cởi mở. Người quân tử lấy đấy mà bỏ lỗi thứ tội cho kẻ khác.
1. Hào Sơ Lục.
初 六. 無 咎。
Sơ lục. Vô cữu.
Hào sáu đầu: Không lỗi.
Không lỗi - mới cởi mở, vô vi, có hào 4 ứng. Ý Hào: có đức, giúp nhau để không mắc lỗi.
象 曰: 剛 柔 之 際,義 無 咎 也。
Tượng viết: Cương nhu chi tế. Nghĩa vô cữu dã.
Lời tượng nói rằng: Cứng mềm giao tế, nghĩa không lỗi vậy.
2. Hào Cửu nhị.
九 二. 田 獲 三 狐. 得 黃 矢. 貞 吉.
Cửu nhị. Điền hoạch tam hồ. Đắc hoàng thỉ. Trinh cát.
Hào chín hai: Săn được ba con cáo, được tên vàng, chính bền thì tốt.
Săn được 3 con cáo - 3 kẻ tiểu nhân, tức là 3 hào âm, trừ hào 5, được mũi tên màu vàng, giữ chính bền thì tốt. Ý Hào: Trừ khử gian tà.
象 曰. 九 二 貞 吉. 得 中 道 也.
Tượng viết: Cửu nhị trinh cát. Đắc trung đạo dã.
Lời tượng nói rằng: Hào chín Hai chính bền thì tốt, vì được trung đạo vậy.
3. Hào Lục tam.
六 三. 負 且 乘. 致 寇 至. 貞 吝.
Lục tam. Phụ thả thừa. Trí khấu chí. Trinh lận.
Hào sáu ba: Đội và cưỡi, dắt giặc đến, chính bền cũng đáng tiếc.
Vừa đội vác, vừa ngồi xe - nhố nhăng vậy, chỉ thêm hấp dẫn giặc tới, cứ ngoan cố thế thì hối thẹn đấy. Ý Hào: Vô đức mà ngồi địa vị này, tai họa khó tránh.
象 曰. 負 且 乘. 亦 可 丑 也. 自 我 致 戎. 又 誰 咎 也.
Tượng viết: Phụ thả thừa. Diệc khả xú dã. Tự ngã trí nhung. Hựu thùy cữu dã.
Lời tượng nói rằng: Đội và cưỡi, cũng đáng xấu vậy; tự ta đem giặc đến, lại trách ai vậy.
4. Hào Cửu tứ.
九 四. 解 而 拇. 朋 至 斯 孚.
Cửu tứ. Giải nhi mẫu. Bằng chí tư phu.
Hào chín tư: Giải đến ngón chân cái mày, bằng đến ấy tin.
Cởi bỏ ngón chân cái của mày đi - bảo hào 4 bỏ hào 1 đi, thì bạn mới đến mà tin tưởng đó. Ý Hào: Phải nghiêm chỉnh mà tuyệt giao thì mới đúng đạo và hợp chi.
象 曰. 解 而 拇. 未 當 位 也.
Tượng viết: Giải nhi mẫu. Vị đáng vị dã.
Lời tượng nói rằng: Giải ngón chân cái mày, chưa đáng ngôi vậy.
5. Hào Lục ngũ.
六 五. 君 子 維 有 解. 吉. 有 孚 于 小 人.
Lục ngũ. Quân tử duy hữu giải. Cát. Hữu phu vu tiểu nhân.
Hào sáu năm: Đấng quân tử chỉ có giải, tốt, có tin chưng kẻ tiểu nhân.
Người quân tử chỉ có cách giải tán chúng - 3 hào âm tiểu nhân, thì mới tốt; có điều chứng minh ở chỗ nhìn vào bọn tiểu nhân xem chúng chịu lùi hay không. Ý Hào: Người quân tử bỏ bọn ác đi thì có lợi
象 曰. 君 子 有 解. 小 人 退 也.
Tượng viết: Quân tử hữu giải. Tiểu nhân thoái dã.
Lời tượng nói rằng: Đấng quân tử có giải, kẻ tiểu nhân lui vậy.
6. Hào Thượng Lục.
上 六. 公 用 射 隼. 于 高 墉 之 上. 獲 之. 無 不 利.
Thượng Lục. Công dụng xạ chuẩn. Vu cao dung chi thượng. Hoạch chi vô bất lợi.
Hào sáu trên: Ông dùng bắn chim cắt ở trên, tường cao, được nó, không gì không lợi.
Ông bắn con chim ở trên ngọn tường cao, trúng được nó, không gì là chẳng lợi. Ý hào: giải tán được giặc bên ngoài.
象 曰. 公 用 射 隼. 以 解 悖 也.
Tượng viết: Công dụng xạ chuẩn. Dĩ giải bội dã.
Lời tượng nói rằng: Ông dùng bắn chim cắt, để giải trái vậy.
Biên Soạn: Astrology.vn
Dịch Học - Kinh Dịch Giản Yếu - Astrology.vn - About us
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 39 - THỦY SƠN KIỂN 易经 水山蹇
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 38 - HỎA TRẠCH KHUÊ 易经 火澤睽
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 37 - PHONG HỎA GIA NHÂN 易经 風火家人
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 36 - ĐỊA HỎA MINH DI 易经 地火明夷
> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 35 - HỎA ĐỊA TẤN 易经 火地晉