Astrology.vn - Trong Ngũ Hành, hành MỘC chủ Nhân, HỎA chủ Lễ, THỦY chủ Trí, Kim chủ Nghĩa, THỔ chủ Tín, ấy là đại cương. Nguyên Cục Ngũ Hành thuần túy được trung hòa, tính tình khiêm nhượng, có lòng trắc ẩn, thành thật, có hiếu. Nếu thiên khô, thái quá, bất cập... tất là nhiều thị phi, bạo ngược, liều lĩnh, kiêu căng.
Hành-HỎA nhiều không có hành-THỦY chế ngự là người thiếu sự suy-xét, bạo-tợn, không có hàm-dưỡng.
Hành-THỦY quá nhiều thiếu hành-THỔ chế-ngự, là người rất thông-minh, nhưng ý-chí không được quả-quyết.
Hành-MỘC quá mạnh mà thiếu hành-KIM chế ngự, là người tính-tình nhân-hậu, thường bị chi phối về tình-cảm, thường bại-sự.
Hành-KIM mạnh mà không có hành-HỎA chế-ngự, là người quả-quyết, cang-cường, hiếu-thắng.
Hành-THỔ quá mạnh không có hành-MỘC chế-ngự, là người trung-hậu thủ-tín, nhưng làm việc chậm chạp, ưa tỉnh, ít động.
Vì muốn cho được tường tận hơn, mỗi hành NHẬT-NGUYÊN trong Mệnh-Cục, gặp phải những hành khác, làm cho tính-tình có biến chuyển, đại-khái chia ra thành 8 loại :
NHẬT-NGUYÊN CAN MỘC (GIÁP ẤT).
1. VƯỢNG-THỊNH : Sinh trong mùa xuân, là người nhân-từ hảo-tâm có lòng trắc ẩn, hình-thái thanh-tú, khảng-khái, không ích kỷ, thường cứu giúp kẻ khốn cùng.
2. THÁI-QUÁ : Đã vượng-thịnh mà còn thêm nhiều ẤN hay TỶ, KIẾP là người làm việc cố chấp, đố-kỵ hay có tính bất-nhơn, có nhiều mưu kế nhưng rất hỗn loạn, ưa thích những việc linh-tinh hay thích tiểu lợi.
3. BẤT CẬP : Sinh trong những tháng TỬ, MỘ, TUYỆT là người cố-chấp mà rất nhu-nhược, làm việc không có quy-củ, lòng bất-chính, hành-vi thô-bỉ, rất tiết-kiệm.
4. KIM nhiều : Nguyên-Cục hành-KIM nhiều, bị khắc chế nên dung-nhan suy-nhược không được tươi-nhuận, tính cang-cường mà không được quả-đoán, khi hành-động thì ưa suy-nghĩ, khi đến chốn thì lại hối-tiếc, làm nghĩa không trọn vẹn.
5. MỘC nhiều : Nguyên-Cục MỘC nhiều, tính nhu-nhược không có bạn-thân ưa độc-hành độc-đoán, học nhiều mà không hay, tuy thông-minh nhưng ít có sáng-kiến.
6. HỎA nhiều : Nguyên-Cục hành-HỎA nhiều, thông-minh lỗi-lạc, ưa học nhưng không đến chốn, đã biết phạm-pháp mà còn dấn thân vào chốn pháp-luật, gặp chuyện không thích thì nói ra liền, không tàng được chuyện kín hay chuyện bí mật.
7. THỦY nhiều : Nguyên-Cục THỦY nhiều, phiêu-lưu bất-định, nay đây mai đó, lời nói với chuyện làm khác xa, không bền-chí.
8. THỔ nhiều : Nguyên-Cục hành-THỔ nhiều, có lòng tự-tin, làm việc có thứ-tự, có nhu có cương, có suy xét trước khi phát ngôn.
NHẬT-NGUYÊN CAN HỎA. (BÍNH hay ĐINH).
1. VƯỢNG-THỊNH : Sinh trong mùa hạ, là người có tính-tình ưa làm việc mau chóng, có cặp mắt quan-sát tỉ mỉ, văn chương hay, viết mau lẹ, ưa trang điểm, việc thực hành kém thành công.
2. THÁI-QUÁ : Sinh trong tháng vượng mà còn thêm ẤN và TỶ, KIẾP là người nóng nẩy tàn-nhẫn, hoang-hủy phá-hoại. Rất ngoan cố, lúc vui lúc buồn, tính không quân bình chết 1 cách thê thảm.
3. BẤT-CẬP : Sinh trong những tháng TỬ, MỘ, TUYỆT là người tính gian xảo quỷ-quyệt, sợ sệt, có biện-tài, nhưng khi làm đại sự thì thiếu quả-quyết.
4. KIM nhiều : Nguyên-Cục hành KIM nhiều, là người thường có sự canh-cải, hùng hiện-biện thao thao bất-tuyệt, lễ nghĩa thiếu quân-bình, thường chiêu thị-phi tai tiếng.
5. MỘC nhiều : Nguyên-Cục hành-MỘC nhiều, là người tự cao tự đại tính kiêu-căng, tự đắc, có thông-minh nhưng không có đại-chí, ưa tranh-luận với người ta.
6. HỎA nhiều : Nguyên-Cục hành-HỎA nhiều, là người có lễ-độ, nhưng thiếu-nghĩa, bề ngoài sáng suốt, bề trong u muội, làm việc tuy mau chóng nhưng ít có thành
công.
7. THỦY nhiều : Nguyên-Cục hành THỦY nhiều, đức độ không quân bình, xảo-trá không có lễ độ, khi dễ khi khó nhiều người mưu-cơ, thủ-đoạn nhưng không được thành-công mà lại hại mình.
8. THỔ nhiều : Nguyên-Cục hành-THỔ nhiều, là người trầm-tĩnh nhiều mưu-kế, dám làm việc bất-nghĩa, nói thì hay làm thì dở, cố chấp không chịu sửa sai.
NHẬT-NGUYÊN CAN THỔ (MẬU - KỶ)
1. VƯỢNG-THỊNH : Sinh trong những tháng THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI, là người có tín-ngưỡng, thủ tín-dụng, không phản-bội, trung tâm với người hiếu cho cha mẹ, trung-hậu và lảo thành.
2. THÁI-QUÁ : Sinh trong tháng vượng mà còn thêm ẤN và nhiều TỶ, KIẾP là người cố chấp khó sửa đổi, không thông minh, bế tắc nhu muội, không có tài-cán.
3. BẤT-CẬP : Sinh trong những tháng TỬ, MỘ, TUYỆT là người không được dung hòa với người ta, xử lý không minh bạch, lòng độc ác ưa làm bậy.
4. KIM nhiều : Nguyên-Cục hành KIM nhiều, là người có tín nghĩa nhưng bản tính cang cường táo bạo, xử sự không đại lượng.
5. MỘC nhiều : Nguyên-Cục hành-MỘC nhiều, là người có chí lớn, nhưng lao tâm lao lực, tín nghĩa thiếu sót, làm việc có chánh có tà không được bền chí.
6. HỎA nhiều : Nguyên-Cục hành-HỎA nhiều, là người ưa bố thí, có chí hướng thiện, có khi ngu muội, ngoài miệng ưa nói lễ nghĩa, nhưng khi hành sự không được thiệt tình.
7. THỦY nhiều : Nguyên-Cục hành THỦY nhiều, là người ưa thích an nhàn, nhưng tham lam, ác độc và thiếu nghĩa.
8. THỔ nhiều : Nguyên-Cục hành-THỔ nhiều, là người cẩn thận, thủ tín và rộng lượng. Tuy có khí chiêu thị phi, nhưng thường làm việc chính đạo.
NHẬT-NGUYÊN CAN KIM (CANH TÂN)
1. VƯỢNG-THỊNH : Tức sinh tháng THÂN, tháng DẬU, là người trọng nghĩa, có danh giá, thân-thể tráng-kiện, mặt có oai nghi, tính cang-cường bất-khuất, làm việc quả-quyết, không có nghi-hoặc.
2. THÁI-QUÁ : Cũng sinh tháng THÂN, tháng DẬU nhưng thêm nhiều TỶ, KIẾP hay ẤN, là người có dũng mà không mưu, nhiều dục-vọng, tính nết độc ác, dâm-dục mà ưa sát-phạt.
3. BẤT-CẬP : Sinh trong tháng TỬ, TUYỆT, MỘ là người ưa suy nghĩ nhiều ít quả quyết, làm việc bước đầu hăng-hái rồi sau lại sinh biếng. Tính cũng ưa làm việc có nghĩa nhưng không được lâu bền.
4. KIM nhiều : Nguyên-Cục có KIM nhiều, là người dũng mãnh, cương-trực, làm việc nghĩa, hiều thắng tự đắc, bản-thân có nhiều khuyết điểm mà không tự biết.
5. MỘC nhiều : Nguyên-Cục có hành MỘC nhiều, là người biết sự suy xét, phán đoán mọi việc trước sau hay dở, thi ơn mà không được đền đáp, thường xích-mích với bạn hữu.
6. THỦY nhiều : Nguyên-Cục hành-THỦY nhiều, là người có nhiều tài ăn nói, bề ngoài có lễ-độ, trong lòng ích-kỷ, đi đứng dường như ung-dung, kỳ thật trong lòng có nhiều quỷ-kế hại người.
7. HỎA nhiều : Nguyên-Cục HỎA nhiều là người tính-toán nhiều, ưa suy xét, nhưng không kỷ-lưỡng, đối với người vô-duyên, khi gặp chuyện thì do dự chẳng quyết, muốn làm mà không làm.
8. THỔ nhiều : Nguyên-Cục hành-THỔ nhiều, là người ít nói, nhưng trong lòng rất hiền, làm việc thầm kín, nhưng ưa chiêu thị-phi hay làm cho người ta hiềm-nghi mình, nhưng có khi gặp việc vô-tâm mà lại được thành công.
NHẬT-NGUYÊN CAN-THỦY (NHÂM QUÝ).
1. VƯỢNG-THỊNH : Sinh trong mùa đông, có trí óc cao xa, có nhiều mưu kế, rất thông-minh, tính ưa cố-chấp, học rộng biết nhiều.
2. THÁI-QUÁ : Sinh trong mùa đông lại thêm nhiều TỶ, KIẾP, là người ưa hoạt động, và thường chiếu thị-phi đa dâm đa dục, có mưu-cơ xảo-trá hay những việc tàn-nhẫn.
3. BẤT-CẬP : Sinh trong những tháng TỬ, MỘ, TUYỆT là người phản phúc, ý-chí, bất định, không có mưu-lượt và thiếu can-đảm, vô-lại, tính hôn-mê, trí thức u muội.
4. KIM nhiều : Nguyên-Cục có hành KIM nhiều, là người ưa làm việc có nghĩa-lý, có chí lớn nhưng nhiều dâm dục, có nhiều trí thức và cũng rất thông minh.
5. MỘC nhiều : Nguyên-Cục có hành-MỘC nhiều, là người ưa thích lưu động, cố chấp, tính-khí mềm dẽo, làm việc trước siêng sau biếng, xài phí không tiếc của.
6. HỎA nhiều. Nguyên-Cục hành-HỎA nhiều, là người có lễ-độ, nhưng tham-nhũng, thường ưa suy-nghĩ xa xôi và có nhiều sự buồn bực làm việc thường có sự ăn năn, cả đời lao-tâm lao-lực.
7. THỦY nhiều : Nguyên-Cục hành THỦY nhiều, là người có linh-tính, thông minh, nhưng lời nói khoát lát, tốt xấu lẩn lộn, cả đời lưu đảng thiên nhai.
8. THỔ nhiều : Nguyên-Cục hành-THỔ nhiều, là người tính nết thần trầm, trong bụng chứa đầy thông-minh nhưng ngoài mặt giả đò ngu muội không có tín-nghĩa ưa tiểu lợi.
(t/h)
Mệnh Lý Học - Tử Bình Nhập Môn - Astrology.vn - About us
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (27): TỔNG LUẬN VỀ BỆNH TẬT 子平八字
> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (26): TỔNG LUẬN NỮ MỆNH 子平八字
> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (25): LUẬN LỤC THÂN - LUẬN HUYNH ĐỆ (ANH EM) 子平八字
> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (24): LUẬN LỤC THÂN - LUẬN TỬ TỨC (CON CÁI) 子平八字
> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (23): LUẬN LỤC THÂN - LUẬN PHỤ MẪU (CHA MẸ) 子平八字