Astrology.vn - Thiên Can Địa Chi là phần căn bản của môn Mệnh Lý Học - Bát Tự Tử Bình. Trong phần căn bản này, chúng ta tìm hiểu những thông tin liên quan tới Thiên Can Địa Chi: âm dương, ngũ hàng, hình xung hợp hại... Đây là những kiến thức nền tảng mà chúng ta cần lưu tâm học hỏi kỹ lưỡng.

 

10 THIÊN CAN

Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.

 

12 ĐỊA CHI

Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi

 

ÂM DƯƠNG CỦA HÀNG CAN

Dương can: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm

Âm can: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý

 

ÂM DƯƠNG CỦA HÀNG CHI

Dương chi: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất

Âm chi: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi

 

ĐỊA CHI SINH TIÊU

 

Tý (chuột), Sửu (trâu), Dần (cọp), Mão (mèo), Thìn (rồng), Tỵ (rắn), Ngọ (ngựa), Mùi (dê), Thân (khỉ), Dậu (gà), Tuất (chó), Hợi (heo).

 

CAN CHI NGŨ HÀNH VÀ TỨ THỜI PHƯƠNG VỊ

 

Thiên can: Giáp, Ất (mộc), Đông phương, Bính, Đinh (hỏa) Nam Phương, Mậu,

Kỷ (thổ) trung ương. Canh, Tân, (kim) Tây phương. Nhâm, Quý (Thủy) bắc phương.

Địa chi: Dần, Mão, Thìn (mộc) Đông phương mùa xuân.

Tỵ, Ngọ, Mùi (hỏa) nam phương, mùa hạ.

Thân, Dậu, Tuất (Kim) tây phương, mùa thu.

Hợi, Tý, Sửu (thủy) bắc phương, mùa đông.

Trong 4 mùa rút ra mỗi mùa 1 chữ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Mỗi chữ đơn chiếc

thuộc Thổ, kể là các tháng 3, 6, 9, 12.

 

10 THIÊN CAN gia lên 12 ĐỊA CHI, diễn thành 60 Hoa Giáp

 

1. Giáp Tý 2. Ất Sửu 3. Bính Dần 4. Đinh Mão 5. Mậu Thìn 6. Kỷ Tỵ 7. Canh Ngọ 8. Tân Mùi 9. Nhâm Thân 10. Quý Dậu (Gọi là Giáp Tý tuần)

11. Giáp Tuất 12. Ầt Hợi 13. Bính Tý 14. Đinh Sửu 15. Mậu Dần 16. Kỷ Mão 17. Canh Thìn 18. Tân Tỵ 19. Nhâm Ngọ 20. Quý Mùi (Gọi là Giáp Tuất tuần)

21. Giáp Thân 22. Ất Dậu 23. Bính Tuất 24. Đinh Hợi 25. Mậu Tý 26. Kỷ Sửu 27. Canh Dần 28. Tân Mão 29. Nhâm Thìn 30. Quý Tỵ (Gọi là Giáp Thân tuần)

31. Giáp Ngọ 32. Ất Mùi 33. Bính Thân 34. Đinh Dậu 35. Mậu Tuất 36. Kỷ Hợi 37. Canh Tý 38. Tân Sửu 39. Nhâm Dần 40. Quý Mão (Gọi là Giáp Ngọ tuần)

41. Giáp Thìn 42. Ất Tỵ 43. Bính Ngọ 44. Đinh Mùi 45. Mậu Thân 46. Kỷ Dậu 47. Canh Tuất 48. Tân Hợi 49. Nhâm Tý 50. Quý Sửu (Gọi là Giáp Thìn tuần)

51. Giáp Dần 52. Ất Mão 53. Bính Thìn 54. Đinh Tỵ 55. Mậu Ngọ 56. Kỷ Mùi 57. Canh Thân 58. Tân Dậu 59. Nhâm Tuất 60. Quý Hợi (Gọi là Giáp Dần tuần)

 

THIÊN CAN NGŨ HỢP BIẾN HÓA

Giáp – Kỷ hợp hóa Thổ

Ất – Canh hợp hóa Kim

Bính – Tân hợp hóa Thủy

Đinh – Nhâm hợp hóa Mộc.

Mậu – Quý hợp hóa Hỏa.

 

ĐỊA CHI LỤC HỢP BIẾN HÓA

Tý - Sửu hợp hóa Thổ.

Dần - Hợi hợp hóa Mộc.

Mão - Tuất hợp hóa Hỏa.

Thìn - Dậu hợp hóa Kim

Tỵ - Thân hợp hóa Thủy

Ngọ - Mùi hợp hóa Hỏa.

Ngọ thuộc Thái dương, Mùi thuộc Thái âm.

 

ĐỊA CHI TAM HỢP THÀNH CỤC

Thân – Tý – Thìn thủy cục

Hợi – Mão – Mùi mộc cục

Dần - Ngọ - Tuất hỏa cục

Tỵ - Dậu - Sửu kim cục.

 

ĐỊA CHI LỤC XUNG

Tý - Ngọ xung. Sửu - Mùi xung.

Dần – Thân xung. Mão - Dậu xung.

Thìn - Tuất xung Tỵ - Hợi xung

 

ĐỊA - CHI LỤC - HẠI

(Tương hại với nhau)

Tý – Mùi hại Sửu - Ngọ hại

Dần - Tỵ hại Mão – Thìn hại

Thân - Hợi hại Dậu - Tuất hại

 

ĐỊA CHI TAM HÌNH

(Động diêu bất ổn định).

 

Tý hình Mão, Mão hình Tý, gọi là vô lễ chi hình.

Dần hình Tỵ, Tỵ hình Thân, Thân hình Dần, gọi là tri thế chi hình.

Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi, Mùi hình Sửu, gọi là vô ân chi hình.

Thìn hình Thìn, Dậu hình Dậu, Ngọ hình Ngọ, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.

Chú giải: Hình là hình khắc, động diêu, 2 hay 3 chữ gặp nhau ở địa chi có thể phá vỡ nguyên cục.

 

TRONG 12 ĐỊA CHI ẨN TÀNG NHỮNG HÀNG CAN – NHÂN NGUYÊN

Tý ẩn chữ Quý (1 can)

Sửu ẩn chữ Kỷ, Quý, Tân (3 can).

Dần ẩn chữ Giáp, Bính, Mậu (3 can).

Mão ẩn chữ Ất (1 can)

Thìn ẩn chữ Mậu, Quý, Ất (3 can)

Tỵ ẩn chữ Bính, Mậu, Canh (3 can).

Ngọ ẩn chữ Đinh, Kỷ (2 can).

Mùi ẩn chữ Kỷ, Đinh, Ất (3 can).

Thân ẩn chữ Canh, Mậu, Nhâm (3 can).

Dậu ẩn chữ Tân (1 can).

Tuất ẩn chữ Mậu, Tân, Đinh (3 can).

Hợi ẩn chữ Nhâm, Giáp (2 can).

(t/h)

Mệnh Lý Học - Bát Tự Tử Bình Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

>