Astrology.vn - Phần này ta tìm hiểu thông tin về Địa Chi ẩn tàng Can - hay còn gọi là Nhân Nguyên, cách xác định Nguyệt Kiến và cách xác định Tiết Khí. Một năm có 12 tháng, chia làm 24 tiết, khí, mỗi tháng có tiết 15 ngày và mỗi khí 15 ngày. Nên chú ý thật cẩn thận mỗi Tiết để luận đoán cho mỗi tháng, nếu Tiết chưa tới hay đã qua thì tháng đó có biến dịch.

 

TRONG 12 ĐỊA CHI ẨN TÀNG NHỮNG HÀNG CAN – NHÂN NGUYÊN

 

Tý ẩn chữ Quý (1 can)

Sửu ẩn chữ Kỷ, Quý, Tân (3 can).

Dần ẩn chữ Giáp, Bính, Mậu (3 can).

Mão ẩn chữ Ất (1 can)

Thìn ẩn chữ Mậu, Quý, Ất (3 can)

Tỵ ẩn chữ Bính, Mậu, Canh (3 can).

Ngọ ẩn chữ Đinh, Kỷ (2 can).

Mùi ẩn chữ Kỷ, Đinh, Ất (3 can).

Thân ẩn chữ Canh, Mậu, Nhâm (3 can).

Dậu ẩn chữ Tân (1 can).

Tuất ẩn chữ Mậu, Tân, Đinh (3 can).

Hợi ẩn chữ Nhâm, Giáp (2 can).

 

NGUYỆT KIẾN

(Cố định)

 

Tháng Giêng kiến Dần Tháng 7 kiến Thân

Tháng 2 kiến Mão Tháng 8 kiến Dậu

Tháng 3 kiến Thìn Tháng 9 kiến Tuất

Tháng 4 kiến Tỵ Tháng 10 kiến Hợi

Tháng 5 kiến Ngọ Tháng 11 kiến Tý

Tháng 6 kiến Mùi Tháng 12 kiến Sửu

 

24 TIẾT, KHÍ

(Một năm có 12 tháng, chia làm 24 tiết, khí, mỗi tháng có tiết 15 ngày và mỗi khí 15 ngày. Nên chú ý thật cẩn thận mỗi Tiết để luận đoán cho mỗi tháng, nếu Tiết chưa tới hay đã qua thì tháng đó có biến dịch. Phần này tham luận ở chương khác).

Tháng 1 Tiết Lập Xuân Khí Vũ Thủy

Tháng 2 Tiết Kinh Trập Khí Xuân Phân

Tháng 3 Tiết Thanh Minh Khí Cốc Vũ

Tháng 4 Tiết Lập Hạ Khí Tiểu Mãn

Tháng 5 Tiết Mang Chủng Khí Hạ Chí

Tháng 6 Tiết Tiểu Thử Khí Đại Thử

Tháng 7 Tiết Lập Thu Khí Xử Thử

Tháng 8 Tiết Bạch Lộ Khí Thu Phân

Tháng 9 Tiết Hàn Lộ Khí Sương Giáng

Tháng 10 Tiết Lập Đông Khí Tiểu Tuyết

Tháng 11 Tiết Đại Tuyết Khí Đông Chí

Tháng 12 Tiết Tiểu Hàn Khí Đại Hàn

 

NHÂN NGUYÊN

(Các Thiên Can ẩn trong địa chi hành quyền trong 12 tháng)

 

Dần, tháng giêng Sau Tiết Lập Xuân, Mậu chiếm 7 ngày, Bính chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày.

Mão, tháng hai Sau Tiết Kinh Trực, Giáp chiếm 10 ngày, Ất chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày.

Thìn, tháng ba Sau Tiết Thanh Minh, Ất chiếm 9 ngày, Quý chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày, cộng 30 ngày.

Tỵ, tháng tư Sau Tiết Lập Hạ, Mậu chiếm 5 ngày. Canh chiếm 9 ngày, Bính chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày.

Ngọ, tháng năm Sau Tiết Man Chủng, Bính chiếm 10 ngày, Kỷ chiếm 9 ngày. Đinh chiếm 11 ngày.

Mùi, tháng sáu Sau Tiết Tiểu Trử, Đinh chiếm 9 ngày, Ất chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày.

Thân, tháng bảy Sau Tiết Lập Thu, Mậu và Kỷ chiếm 10 ngày, Nhâm chiếm 3 ngày, Canh chiếm 17 ngày. Cộng 30 ngày.

Dậu, tháng tám Sau Tiết Bạch Lộ, Canh chiếm 10 ngày, Tân chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày.

Tuất, tháng chín Sau Tiết Hàn Lộ, Tân chiếm 9 ngày, Đinh chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày.

Hợi, tháng mười Sau Tiết Lập Đông, Mậu chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 5 ngày, Nhâm chiếm 18 ngày.

, tháng 11 Sau Tiết Đại Tuyết, Nhâm chiếm 10 ngày, Quý chiếm 20 ngày.

Sửu, tháng 12 Sau Tiết Tiểu Hàn, Quý chiếm 9 ngày, Tân chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày.

 

(t/h)

Mệnh Lý Học - Bát Tự Tử Bình Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.