Astrology.vn - Sau quẻ Phong tiếp quẻ Lữ. Phong nghĩa là thịnh lớn, thịnh lớn đã cùng cực, tất đến mất chốn ở mà phải đi ở độ. Lữ nghĩa là bỏ nhà mà đi ra ngoài làm khách. Người mà phải đi làm khách, có làm gì nên việc lớn được đâu. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Lữ là khách (khách lữ hành đi xa, không yên trí, lúc nào cũng phải thận trọng). Thuộc tháng 5.

Astrology.vn - Quy có nghĩa là có chốn về, hễ vật gì có chốn quy kết, hay làm việc gì đó có kết quả, thảy đều gọi bằng “đắc kỳ sở quy”. Được vậy sẽ thịnh lớn. Phong nghĩa là thịnh, cũng có nghĩa là lớn. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Phong là phong mãn, phong phú là đại (lớn, đầy, thịnh nên e rằng đến cực rồi sẽ suy). Thuộc tháng 9.

Astrology.vn - Tiệm nghĩa là tiến, hễ đã tiến lên tất có chốn có nơi, tượng như người đi đường, tất phải có mục đích. Quy muội nghĩa là người con gái gả về nhà chồng. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Quy muội là đại, là bất chính thức (không căng tri tế nhị, xử sự đại đi cho xong việc, sau sẽ làm cứ hối, cần phải kiểm thảo). Thuộc tháng 7.

Astrology.vn - Quẻ Cấn nghĩa là chỉ - ngừng. Vật lý không giống gì là tuyệt đối chỉ. Hễ đã chỉ tất có lúc tiến, chỉ mà nảy ra cũng là tiến. Tiệm nghĩa là tiến lên. Nhưng tiến lên tất phải tiến lên lần lần, tất phải có thứ tự. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Tiệm là Tiến (tiến dần như chim bay lên cao dần). Thuộc tháng 1.

Astrology.vn - Sau quẻ Chấn tới quẻ Cấn. Chấn nghĩa là động, vật lý không lẽ cứ động hoài, động đã cực tất nhiên phải chỉ - ngừng. Lại nói, tâm trí của người ta, hễ tĩnh thời không có ác cơ, mà động thời có ác cơ. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Cấn là Chỉ (ngăn bước, ngừng lại, trở ngại trùng trùng). Thuộc tháng 4.

Astrology.vn - Sau quẻ Đỉnh là quẻ Chấn. Đỉnh là một giống trọng khí, làm chủ giữ trọng khí không ai bằng con trai trưởng. Con trai trưởng là Chấn. Chấn tượng Sấm, sấm phát động mà vạn vật nảy nở, có nghĩa là được hanh thông. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Chấn là Động (chấn động như sấm nổ vang, phấn phát lên, thanh thế mạnh lớn). Thuộc tháng 10.

Astrology.vn - Cách nghĩa là biến cách, biến cách được giống vật, không gì bằng đỉnh. Đỉnh, nghĩa là cái vạc, vạc dùng để nấu các giống, biến đồ sống thành đồ chín, đối giống cứng hóa ra giống mềm, là công dụng cách được vật, mà dễ thấy nhất là Đỉnh. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Đỉnh là Định (An định, vững vàng như đỉnh 3 chân). Thuộc tháng 12.

Astrology.vn - Sau quẻ Tỉnh là quẻ Cách. Tỉnh là giếng, nước giếng trữ lâu ngày, gợn bụi tích lại càng nhiều, mất nguyên chất trong sạch. Nên đào giếng thường phải có cách, nghĩa là tát sạch nước cũ đi để cho mạch nước mới ra, tục gọi bằng Khảo giếng. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Cách là Cải (thay đổi mạnh mẽ, thay cũ đổi mới). Thuộc tháng 2.

Astrology.vn - Sau quẻ Khốn tới quẻ Tỉnh. Quẻ Khốn ở sau Thăng, Thăng lên cuối cùng tất nhiên khốn, Khốn ở chót vót cao, tất ngã mà nảy xuống dưới. Tỉnh nghĩa là giếng, giếng là một chốn thấp hơn hết. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ Tỉnh là Tĩnh (an tĩnh đợi thời vận như đợi mạch nước giếng khơi). Thuộc tháng 3.

Biết Mình - Hiểu Người