Astrology.vn - Những thông tin nêu ra ở phần Tổng Quan chỉ là nói cho có chừng mực mà thôi. Nay chúng ta ghi rõ những Mệnh Cục, gặp phải vận hạn nào tốt hay xấu, lần lượt phân thành cục và chỉ dẫn rõ ràng cho quý vị để quý vị tự tìm hiểu và học thêm mới rõ vận hạn nào là tốt hay xấu.

 

A.  CHÁNH-QUAN-CÁCH. 

1.   NHẬT-NGUYÊN yếu,    TÀI-TINH mạnh,  ắt    giúp  cho  QUAN-TINH,  thì NHẬT-NGUYÊN bị QUAN-TINH khắc-chế, cho nên DỤNG-THẦN là TỶ, KIẾP không có TỶ, KIẾP thì dùng ẤN. Như vậy, đi hạn gặp TỶ, KIẾP và ẤN tức là vận tốt, đi gặp TÀI, QUAN ắt là vận-xấu, gặp THỰC, THƯƠNG bình thường.

2.   NHẬT-NGUYÊN yếu,  trong Mệnh-Cục    nhiều  THỰC,  THƯƠNG  chế  ép QUAN-TINH,  thì NHẬT-NGUYÊN 1 mặt bị QUAN ép, 1 mặt bị THỰC, THƯƠNG xích-khí,  ắt    nguy  khốn. Lấy  ẤN  làm DỤNG-THẦN,  nên  hành-vận gặp  ẤN  thì  NHẬT-NGUYÊN có ẤN sinh MỆNH, lại chế THỰC, THƯƠNG xích QUAN-TINH, ắt là vận tốt. Kỵ gặp hạn THỰC, THƯƠNG và TÀI, ắt là vận xấu.

3.  NHẬT-NGUYÊN yếu, có nhiều QUAN, SÁT hổn lộn, nên DỤNG-THẦN là ẤN đi vận gặp ẤN tất nhiên tốt đẹp, nguyên cục có TỶ, KIẾP cũng nên kỵ gặp QUAN, SÁT và TÀI, vận-hạn xấu xa.

4.   NHẬT-NGUYÊN mạnh, TỶ,  KIẾP  nhiều  giúp  cho  NHẬT-NGUYÊN,  nên lấy QUAN-TINH  làm DỤNG-THẦN, đi hạn gặp TÀI hay QUAN, nên  là vận tốt. Kỵ gặp ẤN và TỶ, KIẾP là vận xấu.

5.  NHẬT-NGUYÊN cường mạnh, ẤN  nhiều  nên lấy  TÀI  làm DỤNG-THẦN gặp phải vận hạn  là THỰC-THẦN  hay TÀI-TINH  là vận-tốt, gặp vận ẤN TỶ, KIẾP  là vận xấu. 

6.  NHẬT-NGUYÊN mạnh,    nhiều  THỰC,  THƯƠNG  nên lấy  TÀI  làm DỤNG-THẦN, gặp vận TÀI ắt là hạn tốt, gặp vận TỶ, KIẾP là vận xấu.

 

B.  PHIẾN CHÁNH-TÀI-CÁCH. 

1.   NHẬT-NGUYÊN yếu,    nhiều  THỰC,  THƯƠNG,  nên lấy  ẤN  làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận tốt. Gặp phải THỰC, THƯƠNG là vận xấu. 

2.   NHẬT-NGUYÊN yếu,  TÀI  đắc-thời  nên mạnh  quá,  phải lấy TỶ,  KIẾP  làm DỤNG-THẦN. Gặp vận có TỶ, KIẾP  là vận tốt. Gặp hạn có THỰC, THƯƠNG TÀI  là vận xấu. 

3.  NHẬT-NGUYÊN yếu có QUAN, SÁT nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Gặp vận có ẤN hay TỶ là vận tốt. Gặp hạn có TÀI, QUAN, THẤT-SÁT là vận xấu.

4.  NHẬT-NGUYÊN cường, có TỶ, KIẾP nhiều giúp  thêm cho NHẬT-NGUYÊN là thái-quá, nên lấy THỰC, THƯƠNG hay QUAN, SÁT  làm DỤNG-THẦN. Gặp phải hạn THỰC, THƯƠNG, QUAN, SÁT là vận tốt. Gặp ẤN hay TỶ là vận xấu.

5.  NHẬT-NGUYÊN mạnh, có ẤN mạnh sinh NHẬT-NGUYÊN thì phải lấy TÀI làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp THỰC, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN hay TỶ là vận xấu.

 

C.  PHIỀN, CHÁNH-ẤN-CÁCH. 

1.  NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều QUAN, SÁT, nên lấy ẤN  làm DỤNG-THẦN. Gặp hạn có ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

2.  NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều THỰC, THƯƠNG, nên lấy ẤN  làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG là vận xấu.

3.  NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI-TINH nhiều và mạnh, nên lấy TỶ, KIẾP  làm DỤNG-THẦN. Gặp hạn có TỶ, KIẾP là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG TÀI là vận xấu.

4.  NHẬT-NGUYÊN cường, TỶ, KIẾP cũng mạnh, có QUAN, SÁT  thì lấy QUAN, SÁT  làm DỤNG-THẦN.    THỰC,  THƯƠNG  thì lấy  THỰC,  THƯƠNG  làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp phải QUAN, SÁT, THỰC, THƯƠNG  là vận tốt, gặp phải TỶ, KIẾP hay ẤN là vận xấu.

5.  NHẬT-NGUYÊN mạnh, ẤN mạnh, nên lấh TÀI  làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp THỰC, THƯƠNG hay TÀI là vận tốt. Gặp QUAN, ẤN TỶ, KIẾP là vận xấu.

6.  NHẬT-NGUYÊN mạnh, TÀI nhiều, nên lấy QUAN, SÁT  làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp QUAN, SÁT là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG TÀI là vận xấu.

 

D.  THỰC-THẦN CÁCH.

1.  NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều QUAN, SÁT nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN, SÁT là vận xấu.

2.  NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI-TINH nhiều, nên lấy TỶ, KIẾP làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận tốt. Gặp THƯƠNG, TÀI, QUAN, SÁT là vận xấu.

3.  NHẬT-NGUYÊN yếu,  THỰC,  THƯƠNG  quá mạnh,  nên lấy  ẤN  làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp QUAN, ẤN là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG là vận xấu.

4.  NHẬT-NGUYÊN cường mạnh, ẤN nhiều, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN, Đi hạn gặp THỰC, THƯƠNG, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận xấu.

5.  NHẬT-NGUYÊN mạnh, TỶ, KIẾP nhiều, nên lấy THỰC, THƯƠNG làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp THỰC, THƯƠNG là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận xấu.

6.  NHẬT-NGUYÊN mạnh, TÀI nhiều, nên lấy QUAN, SÁT  làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp QUAN, SÁT là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận xấu.

 

E.  THẤT-SÁT CÁCH.

1.  NHẬT-NGUYÊN yếu, có TÀI-TINH cũng mạnh, nên lấy TỶ, KIẾP, giúp NHẬT-NGUYÊN  làm DỤNG-THẦN.  Đi hạn gặp  ẤN, TỶ,  KIẾP  là vận tốt. Gặp  THỰC, THƯƠNG TÀI là vận xấu.

2.   NHẬT-NGUYÊN yếu,    THỰC,  THƯƠNG mạnh,  nên lấy  ẤN  làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp ẤN là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG, TÀI là vận xấu.

3.  NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN, SÁT cường mạnh, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

4.  NHẬT-NGUYÊN cường mạnh, TỶ, KIẾP cũng nhiều, nên lấy SÁT làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp SÁT, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận xấu.

5.  NHẬT-NGUYÊN mạnh, ẤN nhiều, nên lấy TÀI  làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp THƯƠNG, TÀI là vận tốt, gặp ẤN TỶ, KIẾP là vận xấu.

6.   NHẬT-NGUYÊN mạnh,  QUAN,  SÁT  nhiều,  nên lấy  THỰC,  THƯƠNG  làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp THỰC, THƯƠNG là vận tốt. Gặp QUAN, ẤN là vận xấu.

 

F.  THƯƠNG-QUAN CÁCH.

1.  NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI-TINH mạnh, nên lấy TỶ, KIẾP làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

2.  NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN, SÁT nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

3.  NHẬT-NGUYÊN yếu,  THỰC,  THƯƠNG  quá  nhiều,  nên lấy  ẤN  làm DỤNG-THẦN. Gặp hạn ẤN, QUAN là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG, TÀI là vận xấu.

4.  NHẬT-NGUYÊN mạnh,  có TỶ,  KIẾP  nhiều,  nên lấy  SÁT  làm DỤNG-THẦN. Gặp hạn SÁT, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận xấu.

5.  NHẬT-NGUYÊN mạnh, ẤN nhiều, nên lấy TÀI  làm DỤNG-THẦN. Gặp THỰC, THƯƠNG là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận xấu.

(t/h)

Mệnh Lý Học -  Tử Bình Nhập Môn - Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (14): LUẬN VẬN HẠN - TỔNG QUAN 子平八字

> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (13): CÁCH CỤC - TỔNG LUẬN NGOẠI CÁCH 子平八字

> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (12): YẾU QUYẾT CỦA DỤNG THẦN BÁT TỰ 子平八字

> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (11): XÁC ĐỊNH DỤNG THẦN BÁT TỰ - NGOẠI CÁCH 子平八字

> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (10): XÁC ĐỊNH DỤNG THẦN BÁT TỰ - CHÍNH CÁCH 子平八字