Astrology.vn - Trong dự đoán mệnh lý theo Bát Tự Tử Bình, phần xác định lục Thần – Lục Thân rất quan trọng. Đây là một trong những thông tin căn bản cho các yếu tố luận đoán sau này của Môn Tử Bình. Cách xác định Lục Thần không khó, rất dễ để chúng ta thực hành.
Do chỗ Sinh, Khắc, Xích (tiết đi, giảm đi), TRỢ mà phân thành LỤC - THẦN. Lấy LỤC - THẦN đó mà cân nhắc cho thăng bằng. Nay tham luận như sau: LỤC - THẦN có những tên sau đây: (Lưu ý: chữ Phiến còn đọc là Thiên)
CHÁNH ẤN : Hàng Can Chi sinh Nhật Nguyên, âm sinh dương.
PHIÊN ẤN : Hàng Can Chi sinh Nhật Nguyên, dương sinh dương.
CHÁNH QUAN : Hàng Can Chi khắc Nhật Nguyên, âm khắc dương.
THẤT SÁT : Hàng Can Chi khắc Nhật Nguyên, dương khắc dương.
CHÁNH TÀI : Nhật Nguyên khắc hàng Can Chi, dương khắc âm.
PHIẾN TÀI : Nhật Nguyên khắc hàng Can Chi, dương khắc dương.
THỰC THẦN : Nhật Nguyên sinh hàng Can Chi, dương sinh dương.
THƯƠNG QUAN : Nhật Nguyên sinh hàng Can Chi, dương sinh âm.
TỲ : Nhật Nguyên gặp đồng loại, dương và dương.
KIẾP : Nhật Nguyên gặp đồng loại, dương và âm.
Nay làm cho cụ thể hơn, lấy bản số Giáp Tý làm ví dụ.
(Tỷ) Giáp Tý (Chánh Ấn).
(Thực Thần) Bính Dần (Lộc) (Thực thần, Phiến tài, Tỳ).
(N.HNg) Giáp Dần (Lộc) (Thực Thần, Phiến tài, Tỷ)
(Thất Sát) Canh Ngọ (Thượng Quan, Chánh Tài).
Trong số này chứa các Hành như:
- Mộc (4) (2 Giáp và 2 Dần, Dần có tàng chữ Giáp).
- Hỏa (4) (1 Bính, 1 Ngọ tàng chữ Đinh, 2 Dần tàng chữ Bính).
- Thổ (3) (1 Ngọ có Kỷ Thổ, 2 Dần có Mậu Thổ).
- Kim (1) (1 Canh Kim).
- Thủy (1) (1 Tý tàng chữ Quý).
Bất cứ là số nào cũng phải ghi rõ Lục Thần để luận đoán số mệnh.
Cách luận đoán trước tiên phải tìm hiểu những tính chất của Lục Thần, nhớ thuộc lòng rồi mới rõ được số.
(t/h)
Mệnh Lý Học - Bát Tự Tử Bình Astrology.vn - About us
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
> TỬ BÌNH NHẬP MÔN: CÁCH LẬP LÁ SỐ TỬ BÌNH