Astrology.vn - Thiên CAN và Địa CHI bất đồng, Thiên CAN chủ động, Địa CHI chú tịnh. Điều cụ thể là Địa CHI là DẦN, Thiên CAN có GIÁP, BÍNH, MẬU, CANH, NHÂM, gia lên chữ DẦN thì tính chất của nó sai biệt nhiều lắm. Trong CAN lưu hành trên 12 CHI thành 60 HOA GIÁP, điều này cũng dễ hiểu và đã lập thành ở bài 60 HOA GIÁP.
Nhưng phân biệt THIÊN-CAN nào là SINH-VƯỢNG hay TỬ-TUYỆT MỘ, cân nhắc LỤC-THẦN yếu hay mạnh thì biết số mệnh này đi hạn nào tốt hay xấu. Nguyên-Cục được cân nhắc xong, gặp NHẬT-NGUYÊN yếu, nên đi hạn có ẤN hay TỶ, KIẾP giúp đỡ, là vận tốt gặp QUAN thêm, ắt là vận xấu. Trong Cục LỤC-THẦN nào yếu xem có thích hợp với NHẬT-NGUYÊN hay không, nếu THẦN đó là DỤNG-THẦN, nên đi hạn giúp đỡ THẦN đó. Thí-dụ, trong cục có DỤNG-THẦN là QUAN, mà nguyên cục QUAN yếu, nên hành-vận có TÀI hay QUAN là vận tốt. Gặp phải THỰC, THƯƠNG chế QUAN-TINH là vận xấu xa đen tối.
Nay lấy số GIÁP-TÝ làm thí-dụ cụ thể.
GIÁP TÝ __ (MỘC DỤC)
BÍNH DẦN __ (LỘC)
(Nh.ng) GIÁP DẦN __ (TỬ)
NHẬT-NGUYÊN chữ GIÁP (MỘC) sinh tháng DẦN, ngộ LỘC, ấy là NHẬT-NGUYÊN vượng-thịnh,lại thêm 1 chữ TÝ là THỦY hàng ĐỊA-CHI năm sinh, còn ngày DẦN cũng là LỘC như vậy NHẬT-NGUYÊN GIÁP (MỘC) quá vượng-thịnh.
Quá-vượng nên chế bớt tài đi.
Có giờ NGỌ là cung TỬ, NGỌ là HỎA, MỘC sinh HỎA thì sức khí của MỘC bớt đi, có bớt thì mới có sự quân-bình, cho nên lấy DỤNG-THẦN là hành HỎA. Trong cục NHẬT-NGUYÊN mạnh hay yếu, LỤC-THẦN mạnh hay yếu, hoàn-toàn lấy ĐỊA-CHI làm gốc mà suy ra, phải cân nhắc cho thật cẩn thận. Nên hiểu rằng, THẤT-SÁT CÁCH, LÂM-QUAN, QUAN-ĐỚI VƯỢNG là mạnh SUY, BỆNH, TỦ, MỘ, TUYỆT là yếu THAI, DƯỠNG là hòa-bình.
Bất-luận coi NHẬT-NGUYÊN hay LỤC-THẦN cần phải cân nhắc trước mới rõ sự sinh, Khắc Chế, Hóa ở trong nguyên-cục.
Khoa TỬ-BÌNH này giống như 1 cây thước bình-thủy. Các chữ nên làm cho quân-bình là hơn hết vậy.
(t/h)
Mệnh Lý Học - Tử Bình Nhập Môn - Astrology.vn - About us
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (16): LẬP MỆNH CUNG 子平八字
> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (15): CÁCH THỨC KHỞI VẬN HẠN 子平八字
> TỬ BÌNH NHẬP MÔN (14.2): LUẬN VẬN HẠN - NGOẠI CÁCH 子平八字