Bài Viết HOT
- 12 CUNG HOÀNG ĐẠO: KIM NGƯU - TAURUS (20/4 – 20/5)
- PHẬT HỌC - KHÓA HƯ LỤC - TRẦN THÁI TÔNG (13.3-2): KHÓA LỄ SÁU THỜI SÁM HỐI - SÁM HỐI TỘI CĂN TAI
- PHONG THỦY TỔNG HỢP: THUẬT CHIÊM TINH TRUNG QUỐC
- LÃO TỬ ĐẠO ĐỨC KINH: CHƯƠNG 13 - ÁP SỈ 老子 道德經
- TƯỚNG MỆNH KHẢO LUẬN (14): THẬP NHỊ CUNG - 12 CUNG VỊ TRÊN KHUÔN MẶT 人相學
- PHONG THỦY TỔNG HỢP: PHONG THỦY PHÒNG HỌC TẬP
- LÃO TỬ ĐẠO ĐỨC KINH: CHƯƠNG 8 - DỊ TÍNH 老子 道德經
- LÃO TỬ ĐẠO ĐỨC KINH: CHƯƠNG 21 - HƯ TÂM 老子 道德經
- PHẬT HỌC - KHÓA HƯ LỤC - TRẦN THÁI TÔNG (2): TỰA - THIỀN TÔNG CHỈ NAM
HÀ LẠC LÝ SỐ
Page 4 of 7
HÀO 3 DƯƠNG: Đồn vô phu, kỳ hành từ thư lệ, vô đại cửu
Lược nghĩa
Mông đít không da, nên đi chập choạng, nguy, nhưng không lỗi to.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cương mà không gặp được ai, cũng nguy.
Mệnh hợp cách: Cầu công danh thì không đủ tài, nhưng làm cho vinh hoa thì thừa sức, hoặc được nhờ tổ nghiệp, giữ điền sản.
Mệnh không hợp: Cô lập, gian truân, hoặc đau lưng, đau cẳng, phúc nhỏ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên lùi bước, bị biếm phạt.
- Giới sĩ: Tiến thủ được, đỗ bét cao học.
- Người thường: Bị tai ách, hoặc bị đòn.
THƠ RẰNG:
Đi tập tễnh, ở không an,
Gặp nguy, lỗi nhẹ, làm càn, tai ương.
Bài Liên Quan
- TỬ VI ĐẨU SỐ: Luận Mệnh Vô Chính Diệu
- KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 39 - THỦY SƠN KIỂN 易经 水山蹇
- TỬ VI ĐẨU SỐ: Luận Thân cư Quan Lộc
- HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 17 - TRẠCH LÔI TÙY
- KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 35 - HỎA ĐỊA TẤN 易经 火地晉
- KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 04 - SƠN THỦY MÔNG 易经 山水蒙
- HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 52 - BÁT THUẦN CẤN
- KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 47 - TRẠCH THỦY KHỐN 易经 澤水困
- HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 23 - SƠN ĐỊA BÁC